Nguyên tử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (1). Nguyên tử của nguyên tố F khi nhường 1 electron sẽ có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm Ne. (2). Khi so sánh về bán kính nguyên tử với ion thì Na > Na+; F< F-. (3). Trong 4 nguyên tố sau Si, P, Ge, As thì nguyên tử của nguyên tố P có bán kính nhỏ nhất. (4). Cho 3 nguyên tử (24 12)Mg, (25 12)Mg, (26 12)Mg số electron của mỗi nguyên tử là 12, 13, 14. (5). Số electron tối đa trong 1 lớp electron có thể tính theo công thức 2n2. (6). Khi so sánh bán kính các ion thì O2- > F- > Na+. (7). Khi so sánh bán kính các ion thì Ca2+ < K+ < Cl-. (8). Cho nguyên tử của các nguyên tố Al, Fe, Cr, Ag số eletron độc thân trong nguyên tử của nguyên tố Cr là lớn nhất. Số phát biểu đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 8

  • Câu B. 7 Đáp án đúng

  • Câu C. 6

  • Câu D. 5

Giải thích:

(1). Đúng. F có 9 e nên F− có 10 e bằng với số e của Ne nên có cùng cấu hình e. (2). Đúng. Với một nguyên tử khi nó nhường e thì bán kính sẽ giảm còn khi nhận e thì bán kính sẽ tăng. (3). Đúng. Để so sánh bán kính các nguyên tử đầu tiên ta quan tâm tới số lớp e.Nếu nguyên tử nào có lớp e lớn nhất thì bán kính lớn nhất. As và Ge thuộc chu kì 4 nên bán kính lớn hơn Si và P thuộc chu kì 3.Trong cùng 1 chu kì ta sẽ quan tâm tới số Z (điện tích hạt nhân). Khi Z càng lớn thì lực hút của hạt nhân với lớp vỏ càng lớn điều này làm cho bán kính càng nhỏ. Si có Z = 14 còn P có Z = 15 nên bán kính của Si > P. (4). Sai. Ta luôn có số e bằng số p vì 3 nguyên tử là đồng vị nên có cùng số e là 12. Và số n tương ứng là 12, 13, 14. (5). Đúng. Theo SGK lớp 10 trong một lớp có tối đa n2 obitan mà mỗi obitan có tối đa 2 e nên số e tối đa trong một lớp là 2n2 electron. (6). Đúng. Theo nhận xét (3). Ta thấy O2- > F- > Na+ đều có 10 e và điện tích hạt nhân tăng dần. (7). Đúng. Theo các nhận xét (3) và (6). (8). Đúng. Cấu hình e của Al (Z=13) là: 22 62 1 1s 2s 2p 3s 3p → có 1 e độc thân. Cấu hình e của Fe (Z=26) là: 22 62 6 62 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s → có 4 e độc thân. Cấu hình e của Cr (Z=24) là: 22 62 6 51 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s → có 6 e độc thân. Cấu hình e của Ag (Z=47) là: 2 2 6 2 6 10 2 6 10 1 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 5s → có 1 e độc thân.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây: a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4. b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2. c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:

 

a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.

 

b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2.

 

c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4.


Đáp án:

a) Axit bromhiđric, axit sunfurơ, axit photphoric, axit sunfuric.

 

b) Magie hiđroxit, sắt(III) hiđroxit, đồng(II) hiđroxit.

 

c) Bari nitrat, nhôm sunfat, natri sunfit, kẽm sunfua, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.

Xem đáp án và giải thích
Vì sao phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao  phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí?


Đáp án:

Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi mãnh liệt hơn trong không khí là vì ở trong khí oxi, bề mặt tiếp xúc của chất cháy với oxi lớn hơn nhiều lần trong không khí.

Xem đáp án và giải thích
Kim loại kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhận xét nào sau đây không đúng?

Đáp án:
  • Câu A. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

  • Câu B. Các nguyên tử kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.

  • Câu C. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh.

  • Câu D. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.

Xem đáp án và giải thích
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau: a) H2S, S, H2SO3, H2SO4. b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4. c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4. d) MnO4-, SO42-, NH4+.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:

a) H2S, S, H2SO3, H2SO4.

b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4.

c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.

d) MnO4-, SO42-, NH4+.


Đáp án:

a) O có số oxi hóa -2, H có số oxi hóa +1 trong các hợp chất.

⇒ Số oxi hóa của S trong các chất :

H2S: 1.2 + x = 0 ⇒ x = -2 ⇒ số oxi hóa của S là -2 trong H2S

S đơn chất có số oxi hóa 0

H2SO3: 1.2 + x + 3.(-2) = 0 ⇒ x= 4 ⇒ S có số oxi hóa +4 trong H2SO3

H2SO4: 1.2 + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = 6 ⇒ S có số oxi hóa +6 trong H2SO4

Xem đáp án và giải thích
Một hỗn hợp X gồm 2 este A,B có cùng công thức phân tử C8H8O2, đều là hợp chất hơm và đều không có phản ứng tráng bạc. Xà phòng hóa 0,2 mol X cần vừa đủ 0,3 lít dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y gồm 3 muối. Tính phần trăm khối lượng của một muối trong hỗn hợp Y
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một hỗn hợp X gồm 2 este A,B có cùng công thức phân tử C8H8O2, đều là hợp chất hơm và đều không có phản ứng tráng bạc. Xà phòng hóa 0,2 mol X cần vừa đủ 0,3 lít dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y gồm 3 muối. Tính phần trăm khối lượng của một muối trong hỗn hợp Y


Đáp án:

Hai este là CH3COOC6H5 và C6H5COOCH3

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5Ona + H2O

C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa + CH3OH

%mC6H5ONa = 33,92%

%mCH3COONa = 23,98%

%mC6H5COONa = 33,92%

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…