Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Xác định số gam mỗi muối trong hỗn hợp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Xác định số gam mỗi muối trong hỗn hợp.


Đáp án:

Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp

Số mol CO2 là:

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có hai bình đựng hai chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không? Nêu cách tiến hành.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có hai bình đựng hai chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không? Nêu cách tiến hành.


Đáp án:

Cho hai khí vào hai bình có cùng thể tích, sau đó cho cùng một thể tích dung dịch brom có cùng nồng độ vào hai bình và lắc đều. Bình không làm thay đổi màu dung dịch brom là CH4, bình làm nhạt màu dung dịch brom là C2H4.

PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2.

Xem đáp án và giải thích
Vì sao nước mắt lại mặn ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao nước mắt lại mặn ?


Đáp án:

Nước mắt mặn vì trong nước mắt có tới 6 gam muối. Nước mắt sinh ra từ tuyến lệ nằm phía trên mi ngoài của nhãn cầu. Nước mắt có tác dụng bôi trơn nhãn cầu làm cho nhãn cầu không bị khô, bị xước và vì có muối nên còn có tác dụng hạn chế bớt sự phát triển của vi khuẩn trong mắt.

Xem đáp án và giải thích
Hãy điền vào những ô trống của bảng những số liệu thích hợp của mỗi dung dịch glucozo C6H12O6 trong nước: Các dung dịch Khối lượng C6H12O6 Số mol C6H12O6 Thể tích dung dịch Nồng độ mol CM Dung dịch 1 12,6(g) … 219ml … Dung dịch 2 … 1,08mol … 0,519M Dung dịch 3 … … 1,62l 1,08M
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy điền vào những ô trống của bảng những số liệu thích hợp của mỗi dung dịch glucozo C6H12O6 trong nước:

Các dung dịch Khối lượng C6H12O6 Số mol C6H12O6 Thể tích dung dịch Nồng độ mol CM
Dung dịch 1 12,6(g) 219ml
Dung dịch 2 1,08mol 0,519M
Dung dịch 3 1,62l 1,08M

Đáp án:

Dung dịch 1:

nGlucoso = 0,07 mol

V = 0,219 l

=> CM(Glucoso) = 0,32M

Áp dụng công thức: n = m/M; CM = n/V.  

Để tính tương tự dung dịch 2, 3 ta được kết quả trong bảng sau.

Các dung dịch Khối lượng C6H12O6 Số mol C6H12O6 Thể tích dung dịch Nồng độ mol CM
Dung dịch 1 12,6(g) 0,07mol 219ml 0,32M
Dung dịch 2 194,4g 1,08mol 2081ml 0,519M
Dung dịch 3 315g 1,75mol 1,62l 1,08M

 

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tạo kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các cặp dung dịch phản ứng với nhau: (1) Na2CO3 + H2SO4. (2) K2CO3 + FeCl3. (3) Na2CO3 + CaCl2. (4) NaHCO3 + Ba(OH)2 (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2. (6) Na2S + FeCl2. Số cặp chất phản ứng có tạo kết tủa là:

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 3

  • Câu C. 2

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Hãy phân tích biệt khí CO và khí H2 bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của phản ứng để minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy phân tích biệt khí CO và khí H2 bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của phản ứng để minh họa.


Đáp án:

Cách 1. Đốt cháy khí rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư. Mẫu tạo tủa là CO2⇒CO. Mẫu còn lại là H2

CO + O2 → CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Cách 2. Cho hai mẫu thử tác dụng với PdCl2, mẫu tạo kết tủa đen là CO mẫu còn lại là H2

PdCl2+CO+H2O → Pd↓ (đen) + CO2↑ + 2HCl

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…