Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau: . SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4 (1) SO2 + 2H2S -> 3S + 2H2O (2) Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất trong những phản ứng trên?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau: .

SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4 (1)

SO2 + 2H2S -> 3S + 2H2O (2)

Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất trong những phản ứng trên?


Đáp án:
  • Câu A. Phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.

  • Câu B. Phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

  • Câu C. Phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. Đáp án đúng

  • Câu D. Phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử.

Giải thích:

Phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai kim loại. Hai kim loại đó là

Đáp án:
  • Câu A. Fe, Cu.

  • Câu B. Cu, Ag.

  • Câu C. Zn, Ag.

  • Câu D. Fe, Ag.

Xem đáp án và giải thích
Nung 65.1 g muối cacbonat của kim loại M hóa trị II thu được V lít CO2. Sục CO2 thu được vào 500ml Ba(OH)2 0,95M được 34,475g kết tủa. Tìm kim loại M?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung 65.1 g muối cacbonat của kim loại M hóa trị II thu được V lít CO2. Sục CO2 thu được vào 500ml Ba(OH)2 0,95M được 34,475g kết tủa. Tìm kim loại M?


Đáp án:

MCO3 −to→ MO + CO2

nBa(OH)2 = 0,95.0,5 = 0,475 mol

Khi sục CO2 vào Ba(OH)2 kết tủa thu được là BaCO3 →

nBaCO3 = 34,475/197 = 0,175 mol

nBaCO3 = 0,175 < nBa(OH)2

TH1 chỉ tạo thành muối cacbonat → nCO2 = nBaCO3 = 0,175 mol

→ nMCO3 = 0,175 mol → MMCO3 = 65,1/0,175 = 372

→ không có kim loại nào phù hợp

TH2 tạo thành hai muối BaCO3: 0,175 mol và Ba(HCO3)2: y mol

BTNT Ba: 0,175 + y = 0,475 → y =0,3

nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,175 + 2.0,3 = 0,775 mol

nMCO3 = nCO2 = 0,775mol → MMCO3 = 65,1/0,775 = 84 → M=24 → M: Mg

Xem đáp án và giải thích
Hãy so sánh phần trăm khối lượng của cacbon trong các chất sau: CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy so sánh phần trăm khối lượng của cacbon trong các chất sau: CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3.


Đáp án:

Phân tử các chất chỉ có 1 nguyên tử C nhưng phân tử khối tăng dần nên thành phần phần trăm khối lượng C trong các hợp chất được sắp xếp : CH4 > CH3Cl > CH2Cl2 > CHCl3.

 

Xem đáp án và giải thích
Cho 2,64 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2,64 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là muối gì?


Đáp án:

nNH3 = 2n(NH4)2SO4 = 0,02 mol

nH3PO4 = 0,04 mol

nNH3 : nH3PO4 = 1 : 2 ⇒ tạo muối NH4H2PO4

Xem đáp án và giải thích
Cần dùng bao nhiêu gam Na2CO3 vừa đủ đề làm mềm lượng nước cứng, biết lượng CaSO4 có trong nước cứng trên là 6.10-5 mol.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cần dùng bao nhiêu gam Na2CO3 vừa đủ đề làm mềm lượng nước cứng, biết lượng CaSO4 có trong nước cứng trên là 6.10-5 mol.


Đáp án:

Na2CO3 + CaSO4 → Na2SO4 + CaCO3

nNa2CO3 = nCaSO4 = 6.10-5 mol → mNa2CO3 cần dùng = 6.10-5.106 = 6,36.10-3 (gam)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…