Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau: . SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4 (1) SO2 + 2H2S -> 3S + 2H2O (2) Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất trong những phản ứng trên?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau: .

SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4 (1)

SO2 + 2H2S -> 3S + 2H2O (2)

Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất trong những phản ứng trên?


Đáp án:
  • Câu A. Phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.

  • Câu B. Phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

  • Câu C. Phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. Đáp án đúng

  • Câu D. Phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử.

Giải thích:

Phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?


Đáp án:

Bảo toàn electron có: 2.nCu = 3.nNO → nNO = 0,08 mol

→ VNO = 0,08.22,4 = 1,792 lít.

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0,24 mol và Cu2S vào dung dich HNO3 vừa đủ thu được dung địch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít đktc; khí NO duy nhất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0,24 mol và Cu2S vào dung dich HNO3 vừa đủ thu được dung địch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít đktc; khí NO duy nhất. Tìm V?


Đáp án:

Gọi số mol CuS2 là a

Bảo toàn mol nguyên tử S:

0,24.2 + a = 0,24.1,5 + 2a => a = 0,12 mol

Bảo toàn e:

FeS2 --> Fe3+  + 2S6+   +  15e

0,24                                        3,6

N+5       + 3e   --> N+2 (NO)

                4,8              1,6

Cu2S     --> 2Cu2+  + S+6   + 10e

0,12                                          1,2

VNO = 22,4.1,6 = 35,84 lít

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết
- Trắc nghiệm
Câu hỏi: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: Mg(NO3)2, NaNO3 , Fe(NO3)3 có thể dùng dung dịch:

Đáp án:
  • Câu A. HCl

  • Câu B. Qùy tím

  • Câu C. NaOH

  • Câu D. BaCl2

Xem đáp án và giải thích
Công thức hóa học của đường là C12H22O11. a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường? b) Tính khối lượng mol đường. c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam các nguyên tố C, H, O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường?

b) Tính khối lượng mol đường.

c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam các nguyên tố C, H, O.


Đáp án:

a) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O. Do đó trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 có số mol các nguyên tử của nguyên tố là:

    nC = (12.1,5)/1 = 8 mol nguyên tử cacbon.

    nH = (22.1,5)/1 = 33 mol nguyên tử H.

    nO = (11.1,5)/1 = 16,5 mol nguyên tử O.

b) Khối lượng mol đường:

    MC12H22O11 =12.MC + 22.MH + 11.MO = 12.12 + 1.22 +16.11= 342 g/mol.

c) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có khối lượng các nguyên tố.

    mC = 12 . 12 = 144g.

    mH = 1 . 22 = 22g.

    mO = 16 . 11 = 176g.

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới phản ứng thủy phân peptit trong môi trường kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Lấy 14,6 g một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng:


Đáp án:
  • Câu A. 0,23 lít

  • Câu B. 0.20 lít

  • Câu C. 0.40 lít

  • Câu D. 0.10 lít

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…