Cho dung dịch Na2CO3 và dung dịch hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt hai dung dịch trên.
Cho dung dịch BaCl2 đến dư vào 2 dung dịch, sau đó lọc bỏ kết tủa và cho dung dịch HCl vào dung dịch nước lọc. Dung dịch nào có khí bay ra thì dung dịch ban đầu là NaHCO3 và Na2CO3
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
HCl + 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2↑+ H2O
Câu A. 7
Câu B. 6
Câu C. 5
Câu D. 4
Có thể điều chế thuốc diệt nấm dung dịch 5% CuSO4 theo sơ đồ sau:
CuS → CuO → CuSO4
Lượng dung dịch CuSO4 5% thu được từ 1 tấn nguyên liệu chứa 75% CuS là bao nhiêu. Biết H = 80%
mCuSO4 = (1.75%.160)/96 = 1,25 tấn
mdd CuSO4 thực tế thu được là: (1,25.80.100)/(5.100)= 20 tấn
Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là gì?
nNaOH = 1,1 mol; nH3PO4 = 0,4 mol
2 < nNaOH : nH3PO4 < 3 ⇒ Tạo 2 muối Na3PO4 (x mol) và Na2HPO4 (y mol)
3NaOH (3x) + H3PO4 (x) → Na3PO4 (x mol) + 3H2O
2NaOH (2y) + H3PO4 (y) → Na2HPO4 (y mol) + 2H2O
nNaOH = 3x + 2y = 1,1 mol;
nH3PO4 = x + y = 0,4 mol
⇒ x = 0,3 mol → mNa3PO4 = 49,2 gam; y = 0,1 mol → mNa2HPO4 = 14,2 gam
Y là (Gly)3Ala
X tác dụng với NaOH hay HCl đều thu được khí nên X chứa muối của axit cacbonic và muối amoni
X :NH3HCO3 - CH2 - COONH4
nX = nNH3 = 0,15 => nY = 0,025 mol
A + HCl thu được các sản phẩm hữu cơ gồm GlyHCl (0,15 + 0,025.3 = 0,225); AlaHCl (0,025)
=> mchất hữu cơ = 28,225 gam
Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Câu A. Dung dịch HCl.
Câu B. Dung dịch NaOH
Câu C. Dung dịch BaCl2.
Câu D. Cu và dung dịch H2SO4 loãng.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokviprút tiền shbet