Có 2 bình riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng khí. Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 2 bình riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng khí. Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

Dẫn hai khí lần lượt lội qua dung dịch nước brom nếu khí nào làm mất màu dung dịch nước brom là SO2. Còn khí kia dẫn vào bình đựng nước vôi trong nếu thấy kết tủa làm nước vôi trong vẩn đục là CO2

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy điền các từ hoăc các số cho dưới đây vào chỗ trống trong các câu sau: a) anken và…(1)…đều có (π+v)=1; nhưng…(2)… có (v) =1 còn …(3)… có (v) =…(4)… b) …(5)… và …(6)… đều có (π+v)=2; chúng đều có π=…(7)… và (v) =…(8)… A. ankin B. 1 C. xicloankan D. 2; E. anken G. ankađien H. 2 K.0.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy điền các từ hoăc các số cho dưới đây vào chỗ trống trong các câu sau:

a) anken và…(1)…đều có (π+v)=1; nhưng…(2)… có (v) =1 còn …(3)… có (v) =…(4)…

b) …(5)… và …(6)… đều có (π+v)=2; chúng đều có π=…(7)… và (v) =…(8)…

A. ankin

B. 1

C. xicloankan

D. 2;

E. anken

G. ankađien

H. 2

K.0.


Đáp án:

a) (1) xicloankan

(2) xicloankan

(3) anken

(4) 0.

b) (5) ankadien

(6) ankin

(7) 2

(8).0.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về chống ăn mòn kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tàu biển với lớp vỏ thép dễ bị ăn mòn bởi môi trường không khí và nước biển. Để bảo vệ các tàu thép ngoài việc sơn bảo vệ, người ta còn gắn vào vỏ tàu một số tấm kim loại. Tấm kim loại đó là:


Đáp án:
  • Câu A. thiếc

  • Câu B. đồng

  • Câu C. chì

  • Câu D. kẽm

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan một lượng BaO vào nước dư thu được dung dịch chứa 17,1 gam Ba(OH)2. Tính khối lượng BaO đã phản ứng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan một lượng BaO vào nước dư thu được dung dịch chứa 17,1 gam Ba(OH)2. Tính khối lượng BaO đã phản ứng?


Đáp án:

Số mol Ba(OH)2 là: nBa(OH)2 = 0,1 mol

BaO + H2O → Ba(OH)2

0,1 ← 0,1 (mol)

Khối lượng BaO đã phản ứng là:

mBaO = nBaO.MBaO = 0,1.153 = 15,3 gam

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các PTHH dưới đây,phương trình phản ứng nao tạo ra ản phẩm khí? a. Cl2 + Na → b. AgNO3 + BaCl2 → c. Fe + HCl + NaNO3 → d. Fe + HCl + KNO3 → e. H2 + C2H3COOCH3 → f. FeS2 + H2SO4 → h. H2 + CH3CH2CH=O → g. AgNO3 + H2O + NH3 + C6H12O6 → m. FeS2 + HNO3 → n. H2SO4 + Mg(OH)2 →

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 5

  • Câu C. 6

  • Câu D. 7

Xem đáp án và giải thích
Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit ( vôi tôi) Ca(OH) 2, chất này tan được trong nước, cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H2O. Bỏ 2,8g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH) 2, còn gọi là nước vôi trong. a) Tính khối lượng của canxi hidroxit. b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit ( vôi tôi) Ca(OH) 2, chất này tan được trong nước, cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H2O. Bỏ 2,8g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH) 2, còn gọi là nước vôi trong.

   a) Tính khối lượng của canxi hidroxit.

   b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết.


Đáp án:

a) Ta có:

   Cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H2O.

   Vậy 2,8g CaO hóa hợp vừa đủ với x(g) H2O.

   → x = (2,8 x 18)/56 = 0,9(g)

   Công thức khối lượng của phản ứng:

   mCaO + mH2O = mCa(OH)2

    2,8 + 0,9 = 3,7 (g)

   Vậy khối lượng của Ca(OH)2 là 3,7g.

   b) Vì nước tinh khiết có D = 1g/ml → mH2O = 400g.

   Vậy khối lượng của dd Ca(OH) 2: 2,8 + 400 = 402,8g.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…