Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O.  Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O.  Tìm m?


Đáp án:

  X có dạng CnH2n+1N

   nN = nX = 2 × (nH2O - nCO2) = 2 × (1,05 - 0,95) = 0,2 mol.

    mX = m C+ m H+ mN = 0,95 × 12 + 2,1 × 1 + 0,2 × 14 = 16,3 gam.

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chất hữu cơ X bị thủy phân hoàn toàn như sau: X + 2H2O --> 2A + B (A, B là các α-amino axit). Từ 20,3 gam X thu được m1 gam A và m2 gam B. Đốt cháy hoàn toàn m 2 gam B cần vừa đủ 8,4 lít O2 (ở đktc) thu được 13,2 gam CO2 , 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc). Biết B có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Chất A là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chất hữu cơ X bị thủy phân hoàn toàn như sau: X + 2H2O --> 2A + B (A, B là các α-amino axit). Từ 20,3 gam X thu được m1 gam A và m2 gam B. Đốt cháy hoàn toàn m 2 gam B cần vừa đủ 8,4 lít O2 (ở đktc) thu được 13,2 gam CO2 , 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc). Biết B có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Chất A là


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Ở nhiệt độ 25oC độ tan của muối ăn là 36 g. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn ở nhiệt độ trên?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ở nhiệt độ 25oC độ tan của muối ăn là 36 g. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn ở nhiệt độ trên?


Đáp án:

Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

Khối lượng dung dịch là: mdd = 36 + 100 = 136 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

Áp dụng công thức: C% = 36/136  . 100% = 26,47%

Xem đáp án và giải thích
Điều chế tơ nilon-6,6
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tơ nilon-6,6 được điều chế từ ?

Đáp án:
  • Câu A. Caprolaptam.

  • Câu B. Axit terephtalic và etylen glicol.

  • Câu C. Axit ađipic và hexametylen điamin.

  • Câu D. Vinyl xianua.

Xem đáp án và giải thích
Cho các oxit sau: SO2, CaO, Al2O3, P2O5. a) Các oxit này có thể được tạo thành từ các đơn chất nào? b) Viết phương trình phản ứng điều chế các oxit trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho các oxit sau: SO2, CaO, Al2O3, P2O5.

a) Các oxit này có thể được tạo thành từ các đơn chất nào?

b) Viết phương trình phản ứng điều chế các oxit trên.


Đáp án:

a) SO2 tạo nên từ 2 đơn chất là S và O2.

CaO tạo nên từ 2 đơn chất là Ca và O2.

Al2O3 tạo nên từ 2 đơn chất là Al và O2.

P2O5 tạo nên từ 2 đơn chất là P và O2.

b) Phương trình phản ứng:

S + O2 --t0--> SO2

2Ca + O2 → 2CaO

4Al + 3O2 --t0--> 2Al2O3

4P + 5O2 --t0--> 2P2O5

Xem đáp án và giải thích
Trong phân tử M2X có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt proton, nowtron, electron trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phân tử M2X có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt proton, nowtron, electron trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt. Tìm M?


Đáp án:

2(2pM + nM) + (2pX + nX) = 140

(2.2pM + 2pX) - (2nM + nX) = 44

(pM + nM) - (pX + nX) = 23

(2pM + nM -1) - (2pX + nX + 2) = 31

⇒ pM = 19 (K); pX = 8 (oxi), M2X là K2O

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…