Cho khí CO dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,4 gam Fe. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho khí CO dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,4 gam Fe. Giá trị của m là


Đáp án:

BTE: nFe2O3 = 1/2 nFe = 0,075 mol => m = 12 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày tính chất vật lý của oxi
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tính chất vật lý của oxi


Đáp án:

- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

- Oxi hóa lỏng ở -183°C

- Oxi lỏng có màu xanh nhạt

Xem đáp án và giải thích
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn X trong HNO3 đặc nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn X trong HNO3 đặc nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m:


Đáp án:

Giải

Quy đổi X: Fe (x mol), O (y mol)

Ta có: nNO2 = 4,368 : 22,4 = 0,195 mol

BTKL ta có: 56x + 16y = 10,44 gam (1)

BT e ta có : 3nFe = 2nO + nNO2

=>3x = 2y + 0,195

=>3x – 2y = 0,195 (2)

Từ (1), (2) => x = 0,15 mol và y = 0,1275 mol

BTNT Fe, ta có : nFe2O3= 0,5nFe = 0,5.0,15 = 0,075 mol

=>mFe2O3 = 160.0,075 = 12 gam

Xem đáp án và giải thích
Để phân biệt được hai dung dịch Na2SO4 và Na2CO3, người ta dùng :
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để phân biệt được hai dung dịch Na2SO4 và Na2CO3, người ta dùng :


Đáp án:
  • Câu A. BaCl2

  • Câu B. HCl

  • Câu C. Pb(NO3)2

  • Câu D. NaOH

Xem đáp án và giải thích
Cho kali iotua tác dụng với kali pemanganat trong dung dịch axit sunfuric, ngựời ta thu dựợc l,2g mangan (II) sunfat. a) Tính số gam iot tạo thành. b) Tính khối lượng kalii otua tham gia phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho kali iotua tác dụng với kali pemanganat trong dung dịch axit sunfuric, ngựời ta thu dựợc l,2g mangan (II) sunfat.

a) Tính số gam iot tạo thành.

b) Tính khối lượng kalii otua tham gia phản ứng.


Đáp án:

a)Tính số gam iot tạo thành

Phản ứng xảy ra:

10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 6K2SO4 + 2MnSO4 + 5I2 + 8H2O (1)

Ta có: nMnSO4 = 1,2/151 mol

Theo (1): nI2 = 5/2. nMnSO4 ≈ 0,02mol

⇒ Khối lượng iot tạo thành là: 0,02. 254 = 5,08 (gam)

b)Tính khối lượng kali iotua tham gia phản ứng:

(1) => nKI = 5nKMnO4 = 5.1,2/151 = 0,04 mol

⇒ Khối lượng kali iotua tham gia phản ứng là:

mKI = 0,04. 166 = 6,64 (g)

Xem đáp án và giải thích
Một dung dịch có chứa các ion: x mol M3+, 0,2 mol Mg2+, 0,3 mol Cu2+, 0,6 mol SO42-, 0,4 mol NO3-. Cô cạn dung dịch này thu được 116,8 gam hỗn hợp các muối khan. Tìm M?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một dung dịch có chứa các ion: x mol M3+, 0,2 mol Mg2+, 0,3 mol Cu2+, 0,6 mol SO42-, 0,4 mol NO3-. Cô cạn dung dịch này thu được 116,8 gam hỗn hợp các muối khan. Tìm M?


Đáp án:

  Áp dụng định luật bảo toàn điện tích, ta có:

    3x + 0,2.2 + 0,3.2 = 0,6.2 + 0,4 ⇒ x = 0,2 mol

    Ta có: mmuối = mM3+ + mMg2+ + mCu2+ + mSO42- + mNO3-

    116,8 = 0,2.MM + 0,2.44 + 0,3.64 + 0,6.96 + 0,4.62

    MM = 52 ⇒ M là Cr.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…