Hãy phân biệt các chất sau bằng phương pháp hóa học: a) hexyl bromua, brombenzen, 1-brombut-2-en. b) 1-clopent-2en, pent-2-en, 1-clopentan
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy phân biệt các chất sau bằng phương pháp hóa học:

a) hexyl bromua, brombenzen, 1-brombut-2-en.

b) 1-clopent-2en, pent-2-en, 1-clopentan


Đáp án:

a) Dùng dung dịch Br2: Mất màu dung dịch Br2 là CH2Br-CH=CH-CH3

CH2Br-CH=CH-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CHBr-CH3

- Đun hai mẫu còn lại với dung dịch NaOH, chiết lấy phần nằm dưới (ancol nổi lên trên) cho tác dụng với dung dịch AgNO3 thấy có kết tủa vàng nhạt là hexyl bromua. Mẫu còn lại là benzene.

CH3(CH2)5CH2Br + NaOH → CH3(CH2)5CH2OH + NaBr

NaBr + AgNO3→AgBr + NaNO3

b) Tương tự câu a, dùng dung dịch Br2; hai mẫu làm mất màu dung dịch Br2 là 1-clopent-2-en và pent-2-en. Mẫu còn lại là 1-clopentan. Thủy phân 1-clopent-2-en và pent-2-en, rồi dùng dung dịch AgNO3. Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là 1-clopent-2-en.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán liên quan tới phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X cần dùng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,25M, sau phản ứng thu được 2,3 gam ancol và 3,4 gam muối. Công thức của X là


Đáp án:
  • Câu A. CH3COOCH3.

  • Câu B. HCOOCH3.

  • Câu C. CH3COOC2H5.

  • Câu D. HCOOC2H5.

Xem đáp án và giải thích
Thủy ngân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thủy ngân rất độc, dễ bay hơi. Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?

Đáp án:
  • Câu A. Bột lưu huỳnh.

  • Câu B. Nước.

  • Câu C. Bột sắt.

  • Câu D. Bột than.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập về tính chất hóa học của kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không thể hòa tan hết X?


Đáp án:
  • Câu A. HNO3 loãng

  • Câu B. NaNO3 trong HCl

  • Câu C. H2SO4 đặc nóng

  • Câu D. H2SO4 loãng

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 100 gam dung dịch nước rỉ đường (nước sinh ra trong quá trình sản xuất đường saccarozo từ mía) thu được dung dịch, pha loãng thành 100 ml dung dịch X. Lấy 10 ml dung dịch X cho tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm với sự có mặt của NaOH và NH3 thu được 0,648 gam Ag. Tính nồng độ của saccarozo trong dung dịch nước rỉ đường.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 100 gam dung dịch nước rỉ đường (nước sinh ra trong quá trình sản xuất đường saccarozo từ mía) thu được dung dịch, pha loãng thành 100 ml dung dịch X. Lấy 10 ml dung dịch X cho tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm với sự có mặt của NaOH và NH3 thu được 0,648 gam Ag. Tính nồng độ của saccarozo trong dung dịch nước rỉ đường.


Đáp án:

 

 

Saccarozo + H2O -to→ Glucozo + Fructozo

C12H22O11 + H2O -to→ C6H12O6 + C6H12O6

Trong môi trường kiềm cả glucozo và fructozo đều có phản ứng tráng gương:

C6H12O6 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C6H11O7NH4 + 2Ag + 2NH4NO3

⇒ nsaccarozo = 1/4 nAg = 1,5.10-3 (mol)

⇒ %msaccarozo = 5,13%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Tìm m
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 200 dung dịch CuSo4 10% tham gia phản ứng với BaCl2 Tìm khối lượng chất kết tủa?

Đáp án:
  • Câu A. 2,9125g

  • Câu B. 19,125g

  • Câu C. 49,125g

  • Câu D. 29,125g

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…