Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung dịch HNO3 1M đung nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,92 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là
Câu A. 9,760
Câu B. 9,120
Câu C. 11,712
Câu D. 11,256 Đáp án đúng
Phương pháp: Qui đổi: bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron. B1: Xác định thành phần ion trong dung dịch Y. nBaSO4 = nS(X) = 0,024 mol; Qui hỗn hợp X về Fe; Cu; S => mFe + mCu = 2,496 gam. nNO = 0,084 mol, => nNO3 sau = nHNO3 bđ - nNO = 0,516 mol; Bảo toàn O: 3nHNO3 bđ = nNO + 3nNO sau + 4nSO4 + nH2O ; => nH2O = 0,072 mol; Bảo toàn H: nHNO3 bđ = 2nH2O + nH+ dư => nH+ dư = 0,456 mol => chỉ tạo ra Fe3+. B2: Xác định số mol các nguyên tố trong X Bảo toàn e: 3nFe + 2nCu + 6nS = 3nNO = 0,252 mol; => nFe = 0,024 mol; nCu = 0,018 mol; Hòa tan Fe tối đa => chỉ có Fe → Fe2+ . 3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O ; Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ; Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ ; => mFe = 0,375nH+ + nCu2+ + 0,5nFe3+ = 0,201 mol; => m =11,256g Đáp án D
Trùng hợp propilen thu được polipropilen (PP). Nếu đốt cháy toàn 1 mol polime đó thu được 13200 gam CO2. Hệ số trùng hợp n của polime đó bằng bao nhiêu?
PP có công thức (C3H6)n
(C3H6)n + 4,5 O2 → 3nCO2 + 3nH2O
Khi đốt cháy 1 mol PP sinh ra 3n mol CO2 → 3n = 300 → n = 100
Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?
Câu A. C17H35COONa
Câu B. C17H33COONa
Câu C. C15H31COONa
Câu D. C17H31COONa
Câu A. không thấy hiện tượng.
Câu B. thấy xuất hiện kết tủa trắng.
Câu C. thấy có hiện tượng sủi bọt khí.
Câu D. thấy có kết tủa xanh tạo thành.
Cho sơ đồ phản ứng: Fe + … → FeCl2 + H2. Chất còn thiếu trong sơ đồ trên là gì?
Vế phải có chứa Fe, Cl, H do đó chất còn thiếu ở vế trái phải chứa cả H và Cl.
Vậy chất còn thiếu là HCl.
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 2,7778% khối lượng). Cho một lượng KOH (dư) vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Do phản ứng tạo H2 => X không chứa NO3-
nH2 = x mol
=> m hh khí = 2x : (15/9) . 100 = 72x (g)
BTNT “H”: nH2O = nH2SO4 – nH2 = 0,33 – x (mol)
BTKL: mKL + mKNO3 + mH2SO4 = m muối + m hh khí + mH2O
=> 11,2 + 0,12.101 + 0,33.98 = 11,2 + 0,12.39 + 0,33.96 + 72x + 18(x – 0,33)
=> x = 0,04 mol
=> m hỗn hợp khí = 72x = 2,88 gam
BTKL: m dd sau pư = mKL + m dd (KNO3 + H2SO4) – m khí = 11,2 + 200 – 2,88 = 208,32 gam
Đặt nCu = a; nMg = b; nFe2+ = c; nFe3+ = d
BTĐT: 2nCu2+ + 2nMg2+ + 2nFe2+ + 3nFe3+ = 2nSO42- - nK+
Hay 2a + 2b + 2c + 3d = 2.0,33 – 0,12 = 0,54 (1)
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được oxit kim loại:
mO(oxit) = m oxit – mKL = 16 – 11,2 = 4,8 gam
=> nO(oxit) = 0,3 mol
BTe cho quá trình từ KL tạo thành oxit kim loại: 2nCu + 2nMg + 3nFe = 2nO
=> 2a + 2b + 3c + 3d = 2.0,3 = 0,6 (2)
Lấy (2) – (1) thu được c = 0,06 mol
=> nFeSO4 = c = 0,06 mol
=> C% FeSO4 = 4,378% gần nhất với giá trị 4,38%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet