Câu A. 5 Đáp án đúng
Câu B. 6
Câu C. 4
Câu D. 3
Cl2; SO3(2−) ; Fe2+ ; HCl; Chú ý: HCl → [ Cl2 ↑; H2 ↑ ]; Cl2 Có thể lên Cl+ và xuống Cl‒; Fe2+ có thể lên Fe3+ và xuống Fe0, SO3(2−) thể hiện tính khử và OXH qua hai phản ứng sau: Br2 + H2O + Na2SO3 → Na2SO4 + 2HBr; 6HI + Na2SO3 → 3H2O + 2I2 + 2NaI + S
Hãy nêu những tính chất hoá học giống và khác nhau của bazơ tan (kiềm) và bazơ không tan. Dẫn ra thí dụ, viết phương trình hoá học.
- Giống nhau : Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Khác nhau : Bazơ tan (kiềm) có những tính chất như đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit, tác dụng với dung dịch muối.
NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3
Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ.
Cu(OH)2 → CuO + H2O
Khi hiđro hoá hoàn toàn một mol olein (glixerol trioleat) nhờ Ni xúc tác thu được một mol stearin (glixerol tristearat) phải cần bao nhiêu mol H2?
Câu A. 1
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 4
Từ 6,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3+ 3H2O
m = (16,2.297.90) : (162.100) = 26,73g
Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Tìm V?
Như vậy đề bài cho axit dư nên 2 muối thu được là Fe3+ và Cu2+
Gọi x là số mol Fe và Cu ta có: 56x + 64 x = 12 ⇒ x = 0,1 mol
Mặt khác:
Đặt x, y là số mol của NO và NO2 thì 30x + 46 y = 38 (x+ y) ⇒ x = y
ne nhận = 3x + y = 4x, ne cho = 0,5 ⇒ 4x = 0,5 . Vậy x = 0,125 mol
V = 0,125.2. 22.4= 5,6 lít
Cho phương trính hóa học: 2X + 2NaOH2CH4 + K2CO3 + Na2CO3. Chất X là
Câu A. CH2(COOK)2.
Câu B. CH2(COONa)2.
Câu C. CH3COOK.
Câu D. CH3COONa.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.