Câu A. 5 Đáp án đúng
Câu B. 6
Câu C. 4
Câu D. 3
Cl2; SO3(2−) ; Fe2+ ; HCl; Chú ý: HCl → [ Cl2 ↑; H2 ↑ ]; Cl2 Có thể lên Cl+ và xuống Cl‒; Fe2+ có thể lên Fe3+ và xuống Fe0, SO3(2−) thể hiện tính khử và OXH qua hai phản ứng sau: Br2 + H2O + Na2SO3 → Na2SO4 + 2HBr; 6HI + Na2SO3 → 3H2O + 2I2 + 2NaI + S
Em hãy mô tả thí nghiệm chứng minh rằng muốn hòa tan nhanh một chất rắn trong nước ta có thể chọn biện pháp: đun nóng dung dịch.
Cho một thìa nhỏ đường vào cốc nước nóng, đường sẽ tan mạnh hơn so với cho vào cốc nước lạnh vì ở nhiệt độ càng cao, phân tử nước chuyển động càng mạnh làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt chất rắn.
Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa các cặp chất sau đây:
a) Kẽm + axit sunfuric loãng.
b) Kẽm + dung dịch bạc nitrat.
c) Natri + lưu huỳnh.
d) Canxi + clo.
Các phương trình phản ứng hóa học:
a) Zn + H2SO4loãng → ZnSO4 + H2 ↑
b) Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
c) 2Na + S → Na2S
d) Ca + Cl2 → CaCl2.
Một chất béo có công thức: CH2(OCOC17H33) -CH(OCOC15H31)–CH2(OCOC17H29). Số mol H2 cần để hiđro hoá hoàn toàn 1 mol chất béo là
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 3
Câu D. 1
Câu A. 9
Câu B. 7
Câu C. 8
Câu D. 6
Để pha 100 gam dung dịch CuSO4 5% thì khối lượng nước cần lấy là bao nhiêu?
Khối lượng CuSO4 chứa trong 100 gam dung dịch 5% là:
mct = (100.5)/100 = 5 gam
Khối lượng nước cần lấy là:
mnước = mdung dịch - mchất tan = 100 – 5 = 95 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám phá Khung Giờ Vàng SUNWIN - Đặt cược đúng lúc để NỔ HŨ LỚN