Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các chất ion: Cl2, F-, SO3(2-), Na+, Ca2+, Fe2+, F2, Al3+, HCl, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là:

Đáp án:
  • Câu A. 5 Đáp án đúng

  • Câu B. 6

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Giải thích:

Cl2; SO3(2−) ; Fe2+ ; HCl; Chú ý: HCl → [ Cl2 ↑; H2 ↑ ]; Cl2 Có thể lên Cl+ và xuống Cl‒; Fe2+ có thể lên Fe3+ và xuống Fe0, SO3(2−) thể hiện tính khử và OXH qua hai phản ứng sau: Br2 + H2O + Na2SO3 → Na2SO4 + 2HBr; 6HI + Na2SO3 → 3H2O + 2I2 + 2NaI + S

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy dùng số đếm theo IUPAC gọi tên thay thế các hợp chất tiếp theo trong các dãy sau
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy dùng số đếm theo IUPAC gọi tên thay thế các hợp chất tiếp theo trong các dãy sau

CHCl3; CCl4; Cl3C-CHCl2; Cl3C-CCl3; CBr4


Đáp án:

CHCl3 (triclometan);

CCl4 (tetraclometan);

Cl3C-CHCl2 (pentacloetan);

Cl3 C-CCl3 (hexacloetan);

CBr4(tetrabrommetan)

Xem đáp án và giải thích
Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng. Oxit này bị khử cho kim loại N.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng. Oxit này bị khử cho kim loại N. Tìm M, N?


Đáp án:

Cặp kim loại kẽm và đồng (M là Zn, N là Cu)

Các phương trình hoá học :

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

CuO + H2 to→ Cu + H2O

Xem đáp án và giải thích
Vitamin A có công thức phân tử là C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vitamin A có công thức phân tử là C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A bao nhiêu?


Đáp án:

k = [2 + 2x - y + z]/2

(k là số liên kết π và vòng, x là số nguyên tử C, y là số nguyên tử H và halogen, z là số nguyên tử N)

⇒ k = 6 ⇒ có 1 vòng + 5 liên kết π

Xem đáp án và giải thích
Có hỗn hợp bột các kim loại Al và Zn. Trình bày phương pháp hoá học tách riêng từng kim loại và viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có hỗn hợp bột các kim loại Al và Zn. Trình bày phương pháp hoá học tách riêng từng kim loại và viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.



Đáp án:

- Hoà tan hỗn hợp vào dung dịch HC1 dư :

2A1 + 6HCl →2AlCl3 + 3H2

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH3 dư :

HCl (dư) + NH3 → NH4Cl

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓+ 3NH4Cl

ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2NH4Cl

Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

Lọc tách Al(OH)3, nhiệt phân thu được Al2O3 rồi điện phân nóng chảy.

Nước lọc cho tác dụng với dung dịch HCl thu được Zn(OH)2, nhiệt phân thành ZnO rồi khử bằng H2.




Xem đáp án và giải thích
Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam matri linoleat C17H31COONa và m gam muối của natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị của a,m. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam matri linoleat C17H31COONa và m gam muối của natri oleat C17H33COONa.

Tính giá trị của a,m. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…