Câu A. 5 Đáp án đúng
Câu B. 6
Câu C. 4
Câu D. 3
Cl2; SO3(2−) ; Fe2+ ; HCl; Chú ý: HCl → [ Cl2 ↑; H2 ↑ ]; Cl2 Có thể lên Cl+ và xuống Cl‒; Fe2+ có thể lên Fe3+ và xuống Fe0, SO3(2−) thể hiện tính khử và OXH qua hai phản ứng sau: Br2 + H2O + Na2SO3 → Na2SO4 + 2HBr; 6HI + Na2SO3 → 3H2O + 2I2 + 2NaI + S
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
Câu A. KCl rắn, khan.
Câu B. KOH nóng chảy.
Câu C. MgCl2 nóng chảy.
Câu D. HI trong dung môi nước.
Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?
Gọi công thức hóa học cần tìm của A là SxOy
A có tỉ khối so với khí H2 là 40: MSxOy = 40. MH2 = 40. 2 = 80 g/mol
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mS = 32 gam; mO = 48 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
nS = 1 mol; nO = 3 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: SO3
Cho m gam Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì có 0,3 mol NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là
nAl2O3= 2nNaOH
=> n Al2O3 = 0,3:2 =0,15 mol
=> m = 15,3 gam
Hãy lập bảng so sánh những tính chất giống nhau, khác nhau giữa hại hợp chất của lưu huỳnh là hiđro sunfua và lưu huỳnh đioxit về tính chất vật lý
So sánh những tính chất vật lí của H2S và SO2.
| Giống nhau | Khác nhau | |
| Hiđro sunfua |
- Khí không màu - Nặng hơn không khí |
- Mùi trứng thôi - Khí rất độc - Tan ít trong nước - Hóa lỏng ở -60°C |
| Lưu huỳnh đioxit |
- Khí không màu - Nặng hơn không khí |
- Mùi hắc - Khí độc - Tan nhiều trong nước - Hóa lỏng ở - 10oC |
Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau :
a) S : 50% ; b) C : 42,8% ; c) Mn : 49,6% ; d) Pb : 86,6%.
a) Đặt công thức hoá học của oxit lưu huỳnh là SxOy, ta có :
x:y = 50/32 : 50/ 16 = 1:2
Oxit của lưu huỳnh có công thức hoá học là SO2.
b) C: 42,8% ⇒ O: 57,2%
Gọi công thức oxit là: CxHy
⇒ x : y = 42,8/12 : 57,2/16 = 1 : 1
Vậy oxit là: CO
c) Mn: 49,6% ⇒ O: 50,4%
Gọi công thức là: MnxOy
x : y = 49,6/55 : 50,4/16 = 2 : 7
Vậy oxit là: Mn2O7
d) Pb: 86,6% ⇒ O: 13,4%
Gọi công thức của oxit là: PbxOy
x : y = 86,6/207 : 13,4/16 = 1 : 2
Vậy công thức oxit là: PbO2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám phá Khung Giờ Vàng SUNWIN - Đặt cược đúng lúc để NỔ HŨ LỚN