Câu A. 1 Đáp án đúng
Câu B. 4
Câu C. 6
Câu D. 7
Br2 + CH3COOCH=CH2 → CH3COOCH(Br)-CH2Br H2 + (CH3)2CHCH2CH=O → (CH3)2CHCH2CH2OH NaOH + NaHSO3 → H2O + Na2SO3 2HCl + MgO → H2O + MgCl2 4NaOH + P2O5 → H2O + 2Na2HPO4 C2H2 + HCl → CH2CHCl 3H2 + C6H5NO2 → C6H5NH2 + 2H2O 2C6H5NH2 + H2SO4 → (C6H5NH3)2SO4 6HI + Na2SO3 → 3H2O + 2I2 + 2NaI + S 4Ba(OH)2 + 3Cr(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 4H2O + Ba(CrO2)2 => Vậy có 1 phản ứng tạo ra đơn chất.
Trạng thái tự nhiên của Lti là gì?
- Liti trong tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị ổn định 6Li và 7Li với 7Li là phổ biến nhất (92,5% trong tự nhiên).
- Liti do tính hoạt động hóa học cao nên chỉ có thể tìm thấy trong tự nhiên trong dạng các hợp chất. Nó tạo thành một phần nhỏ của các loại đá cuội và cũng được tìm thấy trong nước biển.
Magie photphua có công thức là gì?
Magie photphua có công thức là Mg3P2
Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
Giải
Ban đầu, mKL = 0,75m , mO = 0,25m; nCO bđ = 0,06 mol.
Sử dụng qui tắc đường chéo ta có : nCO2 = nCO = 0,03 mol
=> nO trong oxit đã bị lấy = 0,03 mol
nNO= 0,896 : 22,4 = 0,04 mol
Ta có nO = 0,25m/16 mol
Trong hỗn hợp Y có: mKL = 0,75m và nO = 0,25m/16 – 0,03 (mol)
Ta có: ne = nNO3- = 3nNO + 2nO = 3.0,04 + 0,25m/8 – 0,06 = 0,06 + 0,25m/8
Ta có : m muối = mKL + mNO3-
=> 0,75m + 62.(0,06 + 0,25m/8) = 3,08m
=> 0,3925m = 3,72
=> m = 9,48 9,5
Có gì giống nhau và khác nhau khi nhỏ từ từ cho đến dư :
a) Dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 ?
b) Dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch AlCl3 ?
a) Kết tủa tạo ra không tan trong dung dịch NH3 dư :
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
b) Kết tủa tạo ra tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư :
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O.
Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kg axit nitric 66% và 74 kg axit suníuric 96%. Giả sử toluen được chuyển hoàn toàn thành trinitrotoluen và sản phẩm này được tách hết khỏi hỗn hợp axit còn dư. Tính :
1. Khối lượng trinitrotuluen thu được.
2. Khối lượng hỗn hợp axit còn dư và nồng độ phần trãm của từng axit trong hỗn hợp đó.
1. Số mol TNT = số mol toluen = ( = 250 (mol).
Khối lượng TNT = ( (kg).
2. Khối lượng hỗn hợp axit còn lại sau phản ứng :
23 + 88 + 74 - = (kg)
Khối lương trong đó : ( (kg).
C% của là : (. 100%) : = 8,4%.
Khối lương là : ( = 71 (kg).
C% của là : (100%) : 12825.10−2=55,4%.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.