Phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình hóa họcsau, có bao nhiêu phản ứng hóa học cho ra ản phẩm đơn chất? Br2 + CH3COOCH=CH2 → ; H2 + (CH3)2CHCH2CH=O → ; NaOH + NaHSO3 → ; HCl + MgO → ; NaOH + P2O5 → ; C2H2 + HCl → ; H2 + C6H5NO2 → ; C6H5NH2 + H2SO4 → ; HI + Na2SO3 → ; Ba(OH)2 + Cr(NO3)3 → ;

Đáp án:
  • Câu A. 1 Đáp án đúng

  • Câu B. 4

  • Câu C. 6

  • Câu D. 7

Giải thích:

Br2 + CH3COOCH=CH2 → CH3COOCH(Br)-CH2Br H2 + (CH3)2CHCH2CH=O → (CH3)2CHCH2CH2OH NaOH + NaHSO3 → H2O + Na2SO3 2HCl + MgO → H2O + MgCl2 4NaOH + P2O5 → H2O + 2Na2HPO4 C2H2 + HCl → CH2CHCl 3H2 + C6H5NO2 → C6H5NH2 + 2H2O 2C6H5NH2 + H2SO4 → (C6H5NH3)2SO4 6HI + Na2SO3 → 3H2O + 2I2 + 2NaI + S 4Ba(OH)2 + 3Cr(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 4H2O + Ba(CrO2)2 => Vậy có 1 phản ứng tạo ra đơn chất.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và nhưng hợp chất của sắt, crom
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và nhưng hợp chất của sắt, crom


Đáp án:

Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2.

- Tiến hành TN:

   + Cho đinh sắt đã đánh sạch vào ống nghiệm

   + Rót vào đó 3-4ml dd HCl

   + Đun nóng nhẹ, quan sát hiện tượng.

- Hiện tượng: Phản ứng xảy ra, bọt khí ra chậm, khi đun nóng bọt khí thoát ra nhanh hơn và dung dịch có màu lục nhạt.

Khi kết thúc phản ứng, màu của dung dịch chuyển sang màu vàng

- Giải thích:

   + Fe phản ứng với HCl và phản ứng xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao. 1 thời gian sau một phần Fe2+ bị oxi hóa trong không khí → Fe3+ nên dung dịch chuyển từ màu xanh màu vàng

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2FeCl2 + O2 + 2HCl → 2FeCl3 + H2O

Thí nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)2.

- Tiến hành TN:

   + Lấy dd FeCl2 điều chế ở TN1 cho tác dung với dd NaOH theo trình tự sau:

Đun sôi 4-5ml dd NaOH trong ống nghiệm để đẩy hết khí oxi hòa tan trong dd.

Rót nhanh 2ml dd FeCl2 và dd NaOH

- Hiện tượng:

Lúc đầu kết tủa xuất hiện màu trắng xanh. Để lâu thấy xuất hiện kết tủa màu vàng rồi sau đó đến cuối buổi chuyển sang màu nâu Fe(OH)3.

- Giải thích:

Muối sắt(II) phản ứng với NaOH tạo ra kết tủa trắng xanh Fe(OH)2. Sau 1 thời gian Fe(OH)2 bị oxi hóa thành Fe(OH)3. Kết tủa màu vàng là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3 rồi tiếp tục chuyển hẳn sang màu nâu là Fe(OH)3 khi đã oxi hóa hết Fe(OH)2.

PTHH:

FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 ↓ trắng xanh + NaCl

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)2↓ đỏ nâu

Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của K2Cr2O7.

- Tiến hành TN:

   + Cho 1 đinh sắt đã cạo sạch vào ống nghiệm chứa 4-5 ml dd H2SO4 ⇒ dd FeSO4

   + Nhỏ từ từ dd K2Cr2O7 vào dd FeSO4 vừa điều chế được.

   + Lắc ống nghiệm, quan sát.

- Hiện tượng: Màu da cam của dd K2Cr2O7 bị biến mất khi lắc ống nghiệm đồng thời dd trong ống nghiệm xuất hiện màu vàng (Fe2+ → Fe3+)

PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O

Thí nghiêm 4: Phản ứng Cu với dung dịch H2SO4 đặc nóng.

- Tiến hành TN

   + Cho 1-2 mảnh đồng vào ống nghiệm chứa 2-3 ml dd H2SO4 đặc, đun nóng

   + Nhỏ vài giọt dd NaOH vào dd vừa thu được, quan sát.

- Hiện tượng

   + Có bọt khí không màu thoát ra, có mùi hắc.

   + Dung dịch trong ống nghiệm chuyển màu xanh.

   + Khi nhỏ thêm dd NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh và phản ứng chậm lại

- Giải thích

Cu phản ứng với H2SO4 sinh ra khí SO2 (mùi hắc) và dd Cu2+ màu xanh.

Khi nhỏ thêm dd NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh là Cu(OH)2 và phản ứng chậm lại do nồng độ H2SO4 giảm

PTHH: Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 ↑ (mùi hắc) + 2H2O

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ xanh + Na2SO4

NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O (phản ứng làm giảm nồng độ axit ⇒ làm phản ứng xảy ra chậm)

Xem đáp án và giải thích
Muốn pha 300 ml dung dịch MgSO4 nồng độ 0,5M từ dung dịch MgSO4 1M thì thể tích dung dịch MgSO4 1M cần lấy là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Muốn pha 300 ml dung dịch MgSO4 nồng độ 0,5M từ dung dịch MgSO4 1M thì thể tích dung dịch MgSO4 1M cần lấy là bao nhiêu?


Đáp án:

Số mol MgSO4 có trong 300 ml dung dịch MgSO4 0,5M là:

n = CM.V = 0,15 mol

Thể tích dung dịch MgSO4 1M chứa 0,15 mol MgSO4 là:

V = 0,15 : 1 =  0,15 lít = 150 ml

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và còn lại 0,65m gam kim loại chưa tan. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và còn lại 0,65m gam kim loại chưa tan. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y?


Đáp án:

mCu = 0,6m, mFe = 0,4m.

mchất rắn sau = 0,65m > mCu nên Fe chưa phản ứng hết, Cu chưa phản ứng, dung dịch sau phản ứng chỉ chứa Fe(NO3)2.

Áp dụng định luật bảo toàn electron có: 2.nFe = 3.nNO → nFe = 0,03 mol = nmuối → mmuối = 0,03. 180 = 5,4 gam.

Xem đáp án và giải thích
Cho 20,6 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 27,9 gam muối. Mặt khác, cho 20,6 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 25 gam muối. Xác định công thức của aminoaxit?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 20,6 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 27,9 gam muối. Mặt khác, cho 20,6 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 25 gam muối. Xác định công thức của aminoaxit?


Đáp án:

nHCl = nNH2= ( mmuối – mX)/ 36,5 = 0,2 mol

+) nNaOH = nCOOH = ( mmuối – mX)/ (23 – 1) = 0,2 mol

=> Số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X

Dựa trên 4 đáp án => X có 1 nhóm NH2 ; 1 nhóm COOH

=> nX = 0,2 mol = nHCl = nNaOH

=> MX = 103 gam ( H2N–C3H6–COOH)

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,73 lít CO2 (đktc) ; 1,12 lít N2 (đktc) và 6,3 gam H2O. biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Công thức phân tử của X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,73 lít CO2 (đktc) ; 1,12 lít N2 (đktc) và 6,3 gam H2O. biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Công thức phân tử của X?


Đáp án:

CTPT: CxHyOzNt

nC = nCO2 = 0,3 mol; nN = 2nN2 = 0,1 mol; H = 2nH2O = 0,7

⇒mO = mX – mC – mN – mH = 3,2g ⇒ nO = 0,2

Ta có: x : y : z : t = nC : nH : nO : nN = 0,3 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 3 : 7 : 2 : 1

⇒ CTĐG: C3H7O2N

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…