Bài toán liên quan tới phản ứng CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 66,98

  • Câu B. 39,4

  • Câu C. 47,28

  • Câu D. 59,1 Đáp án đúng

Giải thích:

- Khi cho 0,6 mol CO2 tác dụng với dung dịch X gồm 0,3 mol Ba(OH)2 và 0,2 mol NaOH: Vì (nOH-)/2 < nCO2 < nOH- Þ nCO32- = nOH- - nCO2 = 0,2 mol; BT: C ® nHCO3- = nCO2 - nCO32- = 0,4 mol; - Khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch chứa 0,24 mol BaCl2 và 0,3 mol KOH thì: HCO3- + OH- + Ba2+ ® BaCO3 + H2O; 0,4mol 0,3mol 0,54mol 0,3mol ; Þ mBaCO3 = 0,3.197 = 59,1g.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Vì sao dùng dao bằng thép cắt lê, táo thì bề mặt chỗ cắt sẽ bị đen ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao dùng dao bằng thép cắt lê, táo thì bề mặt chỗ cắt sẽ bị đen ?


Đáp án:

Trong lê, táo và nhiều loại trái cây có chứa tanin. Tanin còn gọi là axit tanic, có tác dụng với sắt tạo thành sắt (III) tanat có màu đen. Tanin có vị chát, quả hồng có vị chát do rất nhiều tanin. Tanin tinh khiết là chất bột màu vàng, dễ tan trong nước. Có khi không dùng dao bằng sắt để cắt lê, táo, hồng mà sau một lúc, chỗ cắt vẫn bị thâm đen là do kết quả của nhiều biến đổi hoá học. Trong phân tử tanin có chứa nhiều gốc phenol. Các gốc này rất mẫn cảm với ánh sáng và rất dễ bị oxit có màu đen. Vì vậy tanin thường được bảo quản trong các bình thuỷ sẫm màu. Trong công nghiệp tanin dùng để thuộc da và chế mực màu đen.

Xem đáp án và giải thích
Este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Để thuỷ phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Vậy a gần với giá trị nào sau đây nhất ?

Đáp án:
  • Câu A. 1,25

  • Câu B. 1,42

  • Câu C. 1,56

  • Câu D. 1,65

Xem đáp án và giải thích
Etyl axetat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Etyl axetat không tác dụng với

Đáp án:
  • Câu A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).

  • Câu B. H2 (xúc tác Ni, nung nóng).

  • Câu C. dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng).

  • Câu D. O2, t0.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen (C2H4) cần 7,392 lít khí oxi (đktc), thu được m2 gam khí CO2 và m3 gam khí H2O. Tính m1 + m2 + m3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen (C2H4) cần 7,392 lít khí oxi (đktc), thu được m2 gam khí CO2 và m3 gam khí H2O. Tính m1 + m2 + m3.


Đáp án:

Số mol khí O2 là: nO2 = 0,33 mol

PTHH: C2H4 + 3O2 --t0--> 2CO2 ↑+ 2H2O

0,11 ....... 0,33 (mol)

m1 = mC2H4 = 0,11.(12.2+4) = 3,08 g

mO2 = 0,33.32 = 10,56g

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mC2H4 + mO2 = mCO2 + mH2O

=> mCO2 + mH2O = 3,08 + 10,56 = 13,64 hay m2 + m3 = 13,64 g

Vậy m1 + m2 + m3 = mC2H4 + mCO2 + mH2O = 3,08+13,64 = 16,72 gam.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan 19 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết Cu2+ ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 19 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết Cu2+ ?


Đáp án:

nCu = 0,3mol; nNO3- = nNaNO3 = 0,5 mol; nH+ = 1 mol

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

⇒ Cu phản ứng hết; nCu2+ = nCu = 0,3 mol; nH+ dư = 0,2 mol

nOH- = 2nCu2+ + nH+ dư = 2.0,3 + 0,2= 0,8

⇒ VNaOH = 800ml

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…