Câu A. 2
Câu B. 3 Đáp án đúng
Câu C. 4
Câu D. 5
Chọn B. Có 3 polime thiên nhiên là là tơ tằm, bông và tinh bột.
Câu A. Ba(OH)2.
Câu B. H2SO4.
Câu C. Ca(OH)2 .
Câu D. NaOH.
Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhẩt của m là?
A + NaOH → H2NCH2COONa + H2NC2H4COONa + H2 (1)
A + O2 → CO2 + H2O + N2 (2)
nNaOH = 0,28 + 0,4 = 0,68 mol; nH2O = 0,14 mol
bảo toàn khối lượng: mA = 0,28.97 + 0,4.111 + 0,14.8 – 0.68.10 = 46,88 gam
bảo toàn nguyên tố H:
nH2O(2) = 1/2. nH(trong A) = 1/2. [nH(muối glyxin) + nH(muối alanin) + 2nH2O (1) – nH( trong NaOH)]
nH2O(2) = 1/2(0,28. 4 + 0,4. 6 + 2. 0,14 – 0,68) = 1,56 mol ⇒ mH20 = 28,08 gam
nCO2 = nC trong A = 0,28.2 + 0,4.3 = 1,76 mol
mCO2 = 77,44 gam
Ta có: khi đốt cháy 46,88 gam A → mCO2 + mH2O = 105,52 gam
⇒ đốt cháy m gam A → mCO2 + mH2O = 63,312gam
⇒ m = 63,312 x (46,88/105,52) = 28,128 ≈ 28 gam
Có các lọ hóa chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau : Na2SO4, Na2S, Na2CO3 , Na3PO4, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được những dung dịch nào ?
Cho dd H2SO4 loãng lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dd:
+ Lọ nào có khí không màu không mùi là Na2CO3
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑
+ Lọ nào có khí mùi trứng thối là Na2S.
Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S ↑(mùi thối)
+ Lọ nào có khí không màu mùi xốc là Na2SO3
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑ (mùi hắc)
+ 2 lọ còn lại không hiện tượng
⇒ Nhận biết được 3 dd là Na2CO3, Na2S, Na2SO3
Câu A. CH2=CH2.
Câu B. CH2=CH-CN.
Câu C. CH3-CH=CH2.
Câu D. C6H5OH và HCHO.
Cho các hóa chất sau: Etanol, axit axetic, etyl clorua, axit sunfuric, natri hidroxit và mangan đioxit.
a) Hãy đề nghị một sơ đồ phản ứng đơn giản nhất đều điều chế 1,2-đicloetan
b) Hãy tính xem để điều chế 49,5 gam 1,2-cloetan thì cần dùng bao nhiêu gam mỗi chất trong sơ đồ phản ứng đề nghị (coi hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%).
a)
CH3CH2Cl + NaOH ---C2H5OH, t0---> CH2=CH2 + NaCl + H2O (1)
2 2 2 2
2NaCl + H2SO4 đặc ---t0---> Na2SO4 + 2HCl (2)
2 1 2
MnO2 + 4HCl ---t0---> MnCl2 + Cl2 + 2H2O (3)
0,5 2 0,5
CH2=CH2 + Cl2 ---> CH2Cl-CH2Cl
0,5 0,5 0,5
b) Số mol C2H4Cl2: 49,5/99 = 0,5(mol)
Theo các pt trên
⇒ nC2H5Cl = nNaOH = 2 mol, nMnO2 = 0,5 mol, nH2SO4= 1 mol
Khối lượng các chất cần dùng :
mC2H5Cl = 2. 64,5 = 129 g
mNaOH = 2.40 = 80 g
mH2SO4 = 1.98 = 98 g
mMnO2 = 0,5 . 87 = 43,5 g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet