Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh rằng amoniac tan nhiều trong nước?
Thí nghiệm:
- Khí amoniac được nạp vào đầy bình thuỷ tinh, đạy bình bằng nút cao su có ống thuỷ tinh nhọn xuyên qua.
- Nhúng đầu ống thuỷ tinh vào chậu nước có pha vài giọt phenolphtalein.
- Hiện tượng: Nước dâng lên rất nhanh trong ống thuỷ tinh nhọn sau đó phun lên có tia màu hồng
Giải thích: Khí amoniac tan rất nhanh trong nước là giảm áp suất trong bình nên áp suất ngoài không khí nén vào mặt thoáng của chậu nước làm nước phun lên trong ống thuỷ tinh thành dòng. Amoniac tan trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ làm cho phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng.
Hãy cho biết các sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần:
a) Na, Mg, Al, K.
b) K, Na, Mg, Al.
c) Al, K, Na, Mg.
d) Mg, K, Al, Na.
Giải thích sự lựa chọn.
Giải thích:
- K cùng nhóm với Na: trong cùng 1 nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần ⇒ Tính kim loại của Na < K
- Na, Mg, Al cùng chu kì: trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại giảm dần ⇒ Tính kim loại Na > Mg > Al
⇒ Dãy sắp xếp chiều tính kim loại giảm dần là K > Na > Mg > Al ⇒ Đáp án B
Câu A. C4H6O2
Câu B. C5H10O2
Câu C. C4H8O2
Câu D. C5H8O2
Biết 4g thủy ngân (Hg) kết hợp với clo tạo ra 5,42g thủy ngân clorua. Em hãy cho biết công thức hóa học đơn giản của thủy ngân clorua. Cho biết Hg = 200.
nHg = 0,02 mol
mCl = mHgCl - mHg = 1,42g
=> nCl = 0,04 mol
Vậy 0,02 mol nguyên tử Hg kết hợp với 0,04 mol nguyên tử Cl.
Suy ra 1 mol nguyên tử Hg kết hợp với 2 mol nguyên tử Cl.
→ Công thức của thủy ngân clorua: HgCl2.
Câu A. 1, 2, 3
Câu B. 1, 2, 4
Câu C. 1, 3, 4
Câu D. 2, 3, 4
Một bình kín dung tích 5 lít chứa oxi dưới áp suất 1,4 atm ở 27oC. Người ta đốt cháy hoàn toàn 12 g một kim loại hoá trị II ở bình đó. Sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,5oC, áp suất là 0,903 atm, thể tích bình không đổi, thể tích chất rắn không đáng kể. Xác định kim loại mang đốt.
2M + O2 → 2MO
Thể tích O2 (đktc) có trong bình trước phản ứng:
V = (= 6,37 (l)
Thể tích khí O2 còn lại trong bình sau phản ứng:
V' = (= 3,01 (l)
Thể tích khí O2 tham gia phản ứng: 6,37 - 3,01 = 3,36 l hay 0,15 mol O2.
Suy ra số mol kim loại tham gia phản ứng là 0,3 mol
Khối lượng mol của M là = 40 (g/mol)
M là canxi.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip