Câu A. 7 Đáp án đúng
Câu B. 6
Câu C. 5
Câu D. 4
Dung dịch X có Fe2+, Fe3+, H+, SO4(2-). Cả 7 chất NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al đều thỏa mãn.
Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Có bao nhiêu gam Cu đã bám vào thanh sắt?
Gọi số mol của Fe phản ứng là x (mol)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
x → x (mol)
∆mtăng = mCu - mFe
=> 64x – 56x = 1,2
=> x = 0,15 (mol)
=> mCu = 0,15.64 = 9,6 (g)
Câu A. 16
Câu B. 12
Câu C. 20
Câu D. 22
Dung dịch X chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol); Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol), SO42- (y mol). Cô cạn dung dịch X thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là:
Câu A.
0,2 và 0,3
Câu B.
0,3 và 0,2
Câu C.
0,1 và 0,35
Câu D.
0,4 và 0,2
Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH.
a) Dùng quỳ tím axit CH3COOH làm quỳ tím hóa đỏ.
Rượu C2H5OH không làm đổi màu quỳ tím.
b) Dùng Na2CO3 ( hoặc CaCO3)
CH3COOH cho khí CO2 thoát ra.
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
C2H5OH không có phản ứng.
Câu A. Kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa
Câu B. Sắt đóng vai trò anot bị oxi hóa
Câu C. Sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa
Câu D. Kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hóa
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB