Hãy nêu những nguồn năng lượng sạch, không gây ô nhiễm môi trường.
Cho 12,4 gam hỗn hợp Na, K vào nước thu được dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc). Trung hòa dung dịch A cần V lít dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là
nH2SO4 = 0,5V; nHCl = V; nH2 = 0,2 mol
BTH: 2.0,5V + V = 0,2.2 => V= 0,2
m muối = mKL + mSO42- + mCl- = 29,1 gam
Một số hợp chất của nguyên tố T hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng.
a) Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố T.
b) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
a) Gọi công thức của hợp chất là T2O3 và a là nguyên tử khối của T.
Theo đề bài, ta có tỉ lệ phần trăm khối lượng của T:
2a/(3.16) = 53%/(100%-53%) = 53/47
=> a = 27 đvC
Nguyên tố T là nhôm.
b) Công thức hóa học của hợp chất là Al2O3.
Phân tử khối: 27.2 + 16.3 = 102 đvC.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. X là gì?
X có 2 phân lớp p và sự phân bố electron trên các phân lớp này là 2p6 và 3p1 (tổng số electron p là 7).
Cấu hình electron nguyên tử của X là: 1s22s22p63s23p63d14s1 X là Al.
Câu A. y = 100x
Câu B. y = 2x
Câu C. y = x+2
Câu D. y = x - 2
Có ba ống nghiệm không dán nhãn đựng ba dung dịch axit đặc riêng biệt là Chỉ dùng một hóa chất, hãy nêu cách phân biệt mỗi ống nghiệm trên. Viết các phương trình hóa học.
Dùng Cu kim loại có thể nhận ra từng axit:
Cho mẫu Cu vào 3 ống nghiệm đựng riêng biệt từng axit và đun nóng. Nếu có khí không màu, mùi hắc thoát ra, dung dịch chuyển thành màu xanh thì đó là đặc :
Nếu có khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển màu xanh, axit đó là :
Nếu không có hiện tượng gì, đó là HCl đặc.