Oxit kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dãy các oxit nào nào sau đây đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?

Đáp án:
  • Câu A. Fe2O3, CuO, CaO.

  • Câu B. CuO, ZnO, MgO.

  • Câu C. CuO, Al2O3, Cr2O3.

  • Câu D. CuO, PbO, Fe2O3. Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D - Dùng CO ở nhiệt độ cao có thể khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn là: Fe2O3, CuO, ZnO, Cr2O3, PbO.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Carbohidrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (1) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xemlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác. (3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (4) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh. Phát biểu đúng là

Đáp án:
  • Câu A. (1) và (4).

  • Câu B. (1), (2) và (4)

  • Câu C. (1), (2) và (3)

  • Câu D. (1), (2), (3) và (4)

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí metan CH4 (đktc) thu đươc 1,8g hơi nước. Xác định V?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn V lít khí metan CH4 (đktc) thu đươc 1,8g hơi nước. Xác định V?


Đáp án:

nH2O = 

 0,1 mol

CH4 + 2O2  --t0-->  CO2 ↑+ 2H2O

0,05 ← 0,1 (mol)

VCH4 = 0,05.22,4 = 1,12 lít.

Xem đáp án và giải thích
Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:


Đáp án:
  • Câu A. 152 gam

  • Câu B. 146,7 gam

  • Câu C. 175,2 gam

  • Câu D. 151,9 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp A gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính khối lượng muối trong dung dịch thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp A gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính khối lượng muối trong dung dịch thu được.


Đáp án:

Ta có: nNO = 0,02 mol, nFe ban đầu = 0,0375 mol

N+5 + 3e → N+2

      0,06    0,02 mol

Fe → Fe3+ + 3e

   0,0375    0,1125 mol

Nếu Fe phản ứng hết, số mol electron nhường = 0,0375. 3 = 0,1125 > 0,06

=> Fe dư, Cu chưa phản ứng với dung dịch HNO3

Fephản ứng → Fe3+ + 3e

0,02          0,06 mol

2Fe+3 + Fe → 3Fe2+

0,02    0,01    0,03 mol

Như vậy sau khi phản ứng kết thúc Fe dư, Cu chưa phản ứng muối tạo ta là Fe(NO3)3

mFe(NO3)2 = 0,03. 180 = 54g

Xem đáp án và giải thích
Thí nghiệm 1. Tính axit - bazơ
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thí nghiệm 1. Tính axit - bazơ


Đáp án:

- Dụng cụ:

   + Mặt kính đồng hồ.

   + Ống hút nhỏ giọt.

   + Bộ giá ống nghiệm.

- Hóa chất :

   + Dung dịch HCl 0,1M.

   + Giấy chỉ thị pH.

   + Dung dịch NH3 0,1M.

   + Dung dịch CH3COOH 0,1M.

   + Dung dịch NaOH 0,1M.

- Cách tiến hành thí nghiệm:

   + Đặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M.

   + So sánh màu của mẩu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị pH.

   + Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch HCl lần lượt bằng từng dung dịch sau : CH3COOH 0,10M; NaOH 0,10M; NH3 0,10M. Giải thích.

- Hiện tượng và giải thích:

   + Nhỏ dung dịch HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 1: Môi trường axít mạnh.

   + Thay dung dịch HCl bằng dd NH3 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 9: Môi trường bazơ yếu.

   + Thay dung dịch NH4Cl bằng dd CH3COOH 0,1M, giấychuyển sang màu ứng với pH = 4. Môi trường axít yếu.

   + Thay dung dịch HCl bằng dd NaOH 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH=13. Môi trường kiềm mạnh.

 

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…