Câu A. 5
Câu B. 7
Câu C. 8 Đáp án đúng
Câu D. 6
Chọn C. - Các phản ứng xảy ra: (1) Cu + 2H2SO4 đặc, nguội→ CuSO4 + SO2 + 2H2O (5) Cu + 4HNO3 đặc, nguội →Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (2) Cu(OH)2 + 2C6H12O6 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O (6) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH : tạo phức màu tím (7) 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl ↓+ Fe(NO3)3 (4) 3Fe2+ + 4H+ +NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O (8) 2Al + Cr2(SO4)3→ Al2(SO4)3 + 2Cr Vậy có 8 phản ứng đều xảy ra ở điều kiện thường.
Câu A. Cu + 4HNO3 đặc nguội → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
Câu B. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3.
Câu C. 3Zn + 2CrCl3 → 2Cr + 3ZnCl2.
Câu D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
Hãy xác định phản ứng nào sau đây xảy ra ở catot trong quá trình điện phân?
a. Cu2+(dd) + 2e → Cu(r)
b. Cu(r) → Cu2+(dd) + 2e
c. 2H2O + 2e → H2 +2OH-(dd)
d. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
e. 2Br-(dd) → Br2(dd) + 2e
– Catot( cực âm) là nơi xảy ra sự khử, các cation và phân tử nhận electron ở đây.
⇒ Phản ứng a, c đều xảy ra ở catot
Đốt cháy hoàn toàn 1,35 g nhôm trong khí oxi. Khối lượng nhôm oxit thu được và khối lượng oxi đã tham gia phản ứng
PTHH: 4Al + 3O2 --t0--> 2Al2O3
Tỉ lệ: 4 ....... 3 ....... 2
Pứ: 0,05 ....... ? ....... ?mol
Theo PTHH: nO2 = 3/4.nAl = 0,0375 mol → mO2 = 0,0375 . 32 = 1,2g
nAl2O3 = 0,5.nAl = 0,025 mol → mAl2O3 = 0,025 . 102 = 2,55g
Câu A. 6
Câu B. 7
Câu C. 8
Câu D. 10
Câu A. 41,76g
Câu B. 37,28g
Câu C. 34,80g
Câu D. 18,56g