Số thí nghiệm sinh ra chất khí
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

  (a) Nung nóng Cu(NO3)2.

  (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

  (c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

  (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

  (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.

  (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là


Đáp án:
  • Câu A.

    4

  • Câu B.

    5

    Đáp án đúng

  • Câu C.

    6

  • Câu D.

    2

Giải thích:

  (a) 2Cu(NO3)→ 2CuO + 4NO2 + O2.

  (b) 2Fe(OH)2 + 4H2SO→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O.

  (c) CO2 + Ca(OH)→ CaCO3 + H2O.

  (d) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2CO3 + CO2 + 2H2O.

  (e) 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O.

  (g) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.

→ Đáp án: B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dựa vào sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố, hãy đoán nhận sự biến đổi về năng lượng ion hóa thứ nhất, độ âm điện, tính kim loại của các kim loại nhóm IA.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dựa vào sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố, hãy đoán nhận sự biến đổi về năng lượng ion hóa thứ nhất, độ âm điện, tính kim loại của các kim loại nhóm IA.


Đáp án:

Theo chiều từ trên xuống dưới của nhóm IA:

- Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm.

- Độ âm điện giảm.

- Tính kim loại tăng.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vủa đủ với dung dịch NaOH 32,0% tạo ra muối Na2HPO4 a) Viết Phương trình hóa học. b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng. c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vủa đủ với dung dịch NaOH 32,0% tạo ra muối Na2HPO4

a) Viết Phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.

c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được.


Đáp án:

nP = 0,2 mol

4P + 5O2 → 2P2O5

0,2                      0,1

P2O5 + 4NaOH → 2NaHPO4 + H2O

0,1               0,4              0,2

Theo pt: nNaOH = 2.nP2O5 = 0,4 mol

Khối lượng dung dịch NaOH 32% đã dùng:

mddNaOH = [0,4.40.100]/32 = 50g

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

mdd = mp,05 + mddNaOH = 0,1.142 + 50 = 64,2 (g)

Nồng độ phần trăm của dung dịch Na2HPO4 là:  C%(Na2HPO4) = [0,2.142.100] : 64,2 = 44,24%

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng đồ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng đồ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng.


Đáp án:

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Từ phương trình ta có:

Xem đáp án và giải thích
Sắt
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt (II) ?

Đáp án:
  • Câu A. HNO3 đặc nóng, dư

  • Câu B. MgSO4

  • Câu C. CuSO4

  • Câu D. H2SO4 đặc nóng, dư

Xem đáp án và giải thích
Dung dịch A có chứa 5 ion :Mg2+ ,Ba2+ ,Ca2+ và 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3 . Thêm dần V ml dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch A có chứa 5 ion :Mg2+ ,Ba2+ ,Ca2+ và 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3 . Thêm dần V ml dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là gì?


Đáp án:

Khi thêm K2CO3 vào dung dịch A, khi lượng kết tủa thu được là lớn nhất tức là toàn bộ Mg2+, Ba2+, Ca2+ đã kết tủa, trong dung dịch còn lại KCl và KNO3

⇒ nK+ = nCl- + nNO3- = 0,3 mol

⇒ nK2CO3 = 0,15 mol

⇒ VK2CO3 = 150 ml

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…