Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Giá trị của m là
Ta có: n(glixerol) = 0,01 mol; n(C17H31COONa) = 0,01
→ chất béo được tạo bởi 1 gốc axit C17H31COOH và 2 gốc C17H33COOH
→ n(C17H33COONa) = 0,02
→ m = 6,08 (g)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu A. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước
Câu B. Chất béo là este của etilenglicol với các axit béo
Câu C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng công hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni
Câu D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm
Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Trong phòng thí nghiệm, O2 được điều chế bằng phản ứng phân hủy những hợp chất giàu oxi và không bền với nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2…
Ví dụ: 2KMnO4 --t0--> K2MnO4 + MnO2 +O2↑
Công thức hóa học của một số hợp chất của nhôm viết như sau: AlCl4; AlNO3; Al2O3 ; AlS; Al3(SO4)2; Al(OH) 2; Al2(PO4) 3.
Biết rằng trong các số này chỉ một công thức đúng và S có hóa trị II hãy sửa lại những công thức sai.
- Công thức hóa học đúng là Al2O3.
- Các công thức còn lại là sai. Sửa lại cho đúng:
AlCl3; Al(NO3)3; Al2S3; Al2(SO4)3; Al(OH)3; AlPO4.
Dung dịch Y gồm Al3+; Fe3+; 0,1 mol Na+; 0,2mol SO4 2-; 0,3 mol Cl-. Cho V lít dung dịch NaOH 1M, vào dung dịch Y để thu được kết tủa lớn nhất thì giá trị V:
Câu A.
0,8
Câu B.
0,7
Câu C.
0,6
Câu D.
0,5
Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxyl glyxin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
Câu A. 6
Câu B. 4
Câu C. 5
Câu D. 3