Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Giá trị của m là
Ta có: n(glixerol) = 0,01 mol; n(C17H31COONa) = 0,01
→ chất béo được tạo bởi 1 gốc axit C17H31COOH và 2 gốc C17H33COOH
→ n(C17H33COONa) = 0,02
→ m = 6,08 (g)
Cho dãy chất sau: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phênol), CH3COOCH3, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch KOH đun nóng là:
Câu A. 5
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 2
Các câu sau đây đúng hay sai?
a) Sự đốt cháy natri trong khí clo là một phản ứng oxi hóa - khử.
b) Na2O bao gồm các ion Na2+ và O2-.
c) Khi tác dụng với CuO, CO là chất khử.
d) Sự oxi hóa ứng với sự giảm số oxi hóa của một nguyên tố.
e) Sự khử ứng với sự tăng số oxi hóa của một nguyên tố.
Câu đúng là a, c
a) 4Na + O2 -to→ 2Na2O
c) CuO + CO -to→ Cu + CO2 ( C+2 → C+4 + 2e: chất khử, sự oxi hóa)
Câu sai là b, d, e:
b) Na2O bao gồm các ion Na+ và O2-
d) Sự oxi hóa ứng với sự tăng số oxi hóa
e) Sự khử ứng với sự giảm số oxi hóa
Đốt cháy hoàn toàn 27 gam Al trong khí oxi thu được Al2O3. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng trong phản ứng.
Số mol Al tham gia phản ứng là: nAl =1 mol
Phương trình hóa học: 4Al + 3O2 --t0--> 2Al2O3
Theo phương trình hóa học: Đốt cháy 4 mol Al cần 3 mol O2
Vậy đốt cháy 1 mol Al cần 0,75 mol O2
Thể tích khí oxi (đktc) đã dùng trong phản ứng:
VO2 = 22,4.nO2 = 22,4.0,75 = 16,8 lít
Câu A. 18,90 gam
Câu B. 37,80 gam
Câu C. 39,80 gam
Câu D. 28,35 gam
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
[C6H7O2(OH)3]n (162n tấn) + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n (297n tấn) + 3n H2O
2 tấn -H = 60%→ 2 x 300 / 162 x 60% = 2,2 tấn
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip