Hãy cho biết:   a) Số mol và số nguyên tử của: 28g sắt(Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).   b) Khối lượng và thể tích khí (đktc) của: 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết:

  a) Số mol và số nguyên tử của: 28g sắt(Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).

  b) Khối lượng và thể tích khí (đktc) của: 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4.


Đáp án:

  a, nFe = 0,5(mol)

   Số nguyên tử của Fe là: 0,5.6.1023 = 3.1023 nguyên tử hoặc 0,5N nguyên tử .

   nCu =0,1(mol)

 Số nguyên tử của Cu là: 0,1.6.1023 = 0,6.1023 nguyên tử hoặc 0,1N nguyên tử.

   nAl = 1/3 mol

 Số nguyên tử của Al là: (1/3) . 6.1023 = 2.1023 nguyên tử hoặc 1/3.N nguyên tử.

   b, mH2 = nH2.MH2 = 2.2 = 4(g) → VH2 = nH2.22,4 = 2.22,4 = 44,8(l)

   mO2 = nO2.MO2 = 1,5.32 = 48(g) → VO2 = nO2.22,4 = 1,5.22,4 = 33,6(l)

   mCO2 = nCO2.MCO2 = 1,15.44 = 50,6(g) → VCO2 = nCO2.22,4 = 1,15.22,4 = 25,76(l)

   mCH4 = nCH4.MCH4 = 1,15.16 = 18,4(g) → VCH4 = nCH4.22,4 = 1,15.22,4 = 25,76(l)

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây ?


Đáp án:
  • Câu A. Đun nóng với Cu(OH)2 có kết tủa đỏ gạch.

  • Câu B. Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.

  • Câu C. Đều tác dụng với dung AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.

  • Câu D. Đều tham gia phản ứng thủy phân.

Xem đáp án và giải thích
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: (1) Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3) (2) Lưu huỳnh đioxit +nước → Axit sunfurơ (H2SO3) (3) Natri oxit + nước → natri hiđroxit (NaOH) (4) Bari oxit + nước → bari hiđroxit (Ba(OH)2)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

(1) Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3)

(2) Lưu huỳnh đioxit +nước → Axit sunfurơ (H2SO3)

(3) Natri oxit + nước → natri hiđroxit (NaOH)

(4) Bari oxit + nước → bari hiđroxit (Ba(OH)2)


Đáp án:

(1) CO2 + H2O → H2CO3

(2) SO2 + H2O → H2SO3

(3) Na2O + H2O → 2NaOH

(4) BaO + H2O → Ba(OH)2

Xem đáp án và giải thích
Nhận định đúng về amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X, nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Tách nước Y chỉ thu được 1 anken duy nhất

  • Câu B. Tên thay thế của Y là propan-2-ol

  • Câu C. Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh

  • Câu D. Trong phân tử X có 1 liên kết π.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hết 3,6 g một kim loại hoá trị II trong khí Cl2 thu được 14,25 g muối khan của kim loại đó. Kim loại mang đốt là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hết 3,6 g một kim loại hoá trị II trong khí Cl2 thu được 14,25 g muối khan của kim loại đó. Kim loại mang đốt là



Đáp án:

M + Cl2 -> MCl2

Bảo toàn khối lượng : mCl2 + m = mmuối

=> nCl2 = 0,15 mol = nM

=> MM = 24g (Mg)

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?

Đáp án:
  • Câu A. CH3COOH.

  • Câu B. C2H5NH3Cl.

  • Câu C. C2H4

  • Câu D. C6H5OH (phenol).

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…