Ankan còn có tên là paraffin, có nghĩa là ái lực hóa học (trơ về mặt hóa học). hãy lấy ví dụ minh họa và giải thích.
Các liên kết C – H và C – C trong phân tử ankan đều là liên kết cộng hóa trị σ gần như không phân cực. hóa trị của c đã bão hòa. Vì vậy ankan tương đối trơ về mặt hóa học.
Cho một oxit biết oxit đó chứa 20% oxi về khối lượng và nguyên tố chưa biết trong oxit có hoá trị II. Tìm oxit đó.
Gọi công thức của oxit là RO (vì theo bài ra nguyên tố R có hóa trị II)
%mO = (mO .100%)/MRO = (16.100%)/(16 + MR) = 20%
=> 20.(16+MR) = 16.100
=> MR = 64 g/mol; R là Cu.
Hãy cho biết tên của các chất A, B, C biết rằng chúng tham gia các phản ứng được ghi bằng các sơ đồ sau. Biết A là chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
A + H2 -> B;
A + H2O + SO2 -> B + …
A + H2O ⇌ B + C;
C -> B + …
Hãy viết phương trình hóa học đầy đủ của các phản ứng.
Cl2 + H2 ---as----> 2HCl
Cl2 + 2H2O + SO2 ----> 2HCl + H2SO4
Cl2 + H2O ---> HCl + HClO
2HClO ---> 2HCl + O2
Để tạo được 1 mol glucozơ từ sự quang hợp của cây xanh thì phải cần cung cấp năng lượng là 2 813kJ
6CO2 + 6H2O + 2 813kJ -ánh sáng→ C6H12O6 + 6O2
Giả sử trong một phút, 1cm2 bề mặt lá xanh hấp thu năng lượng mặt trời để dùng cho sự quang hợp là 0,2J. Một cây xanh có diện tích lá xanh có thể hấp thu năng lượng mặt trời là 1m2. Cần thời gian bao lâu để cây xanh này tạo được 36 gam glucozơ khi có nắng?
1 phút 1 cây xanh hấp thụ được 0,2.10000 = 2000 (J)
nGlucose cần tạo ra = 0,2 (mol) ⇒ cần năng lượng = 0,2 × 2813 = 562,6 ( kJ)
⇒ thời gian cần thiết = 562,6 × 1000: 2000 = 281,3 (phút) = 4 giờ 41 phút
Cho biết đã xảy ra sự oxi hóa và sự khử những chất nào trong những phản ứng thế sau:
a) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
b) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
c) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin), ta có thể rửa cá với:
Câu A. nước
Câu B. nước muối
Câu C. cồn
Câu D. giấm
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokviprút tiền shbet