Bài tập liên quan tới khả năng tạo kết tủa của ion kim loại và OH-
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dung dịch X gồm Al3+; Fe3+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol SO42-; 0,3 mol Cl-. Cho V lít dd NaOH 1M, vào dd X để thu được kết tủa lớn nhất khi giá trị V là:


Đáp án:
  • Câu A. 0.8

  • Câu B. 0.7

  • Câu C. 0.6 Đáp án đúng

  • Câu D. 0.5

Giải thích:

Theo định luật bảo toàn điện tích: 3(nAl3+ + nFe3+) + nNa+ = 2nSO42- + nCl-; => nAl3+ + nFe3+ = (2nSO42- + nCl- - nNa+)/3 = 0,2 mol; Al3+ + 3OH- → Al(OH)3; Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3; => nNaOH = nOH- = 3(nAl3+ + nFe3+) = 0,6 mol => V = 0,6 lít.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit đơn no hở (RCOOH), glyxin, alalin và Axit glutamic thu được 1,4 mol CO2 và 1,45 mol H2O. Mặt khác 43,1 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol HCl. Nếu cho 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 0,7 mol NaOH trong dung dịch sau đó cô cạn thì thu được khối lượng chất rắn khan là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit đơn no hở (RCOOH), glyxin, alalin và Axit glutamic thu được 1,4 mol CO2 và 1,45 mol H2O. Mặt khác 43,1 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol HCl. Nếu cho 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 0,7 mol NaOH trong dung dịch sau đó cô cạn thì thu được khối lượng chất rắn khan là


Đáp án:

nHCl = n-NH2 = nN = 0,3 mol

mO = mX – mC – mH – mN = 43,1 – 1,4. 12 – 2. 1,45. 1 – 0.3.14 = 19,2

⇒ n–COOH = 1/2. nO = 1/2. 19,2/16 = 0,6 mol

⇒ nNaOH pư = nH2O = 0,6 mol

mc/rắn = mX + mNaOH – mH2O = 43,1 + 0,7.40 – 0,6.18 = 60,3 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng.


Đáp án:

nH2 = 0,1 mol

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2

Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng

b) Chất rắn còn lại là Cu

Theo pt nZn = nH2 = 0,1 mol ⇒ mZn = 65.0,1 = 6,5g

Khối lượng chất rắn còn lại: mCu = 10,5 – 6,5 = 4g.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập vận dụng định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y-. Ion Y- và giá trị của a là:


Đáp án:
  • Câu A. OH- và 0,4

  • Câu B. NO3- và 0,4

  • Câu C. OH- và 0,2

  • Câu D. NO3- và 0,2

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định hợp chất hữu cơ dựa vào tính chất hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất X có CTPT C2H7NO2 tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất X thuộc loại hợp chất nào sau đây ?


Đáp án:
  • Câu A. Muối amoni hoặc muối của amin với axit cacboxylic.

  • Câu B. Aminoaxit hoặc muối của amin với axit cacboxylic.

  • Câu C. Aminoaxit hoặc este của aminoaxit.

  • Câu D. Este của aminoaxit hoặc muối amoni.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Tìm m 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Tìm m 


Đáp án:

nN2 = 0,1 mol ⇒ nN = 0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố nito ⇒ nCH3NH2 = 0,2 mol

⇒ m = 0,2. 31 = 6,2 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…