Hòa tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô can dung dịch, thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô can dung dịch, thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là gì?


Đáp án:

M + HCl → MCl2 + H2

nM = nMCl2 ⇒ 2/M = 5,55/[M + 71]

=>M = 40, M: Ca

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho sơ đồ phản ứng sau: R + 2HCl(loãng) →t o RCl2 + H2 2R + 3Cl2 →t o 2RCl3 R(OH)3 + NaOH(loãng) → NaRO2 + 2H2O Tìm R?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

R + 2HCl(loãng) →t o RCl2 + H2

2R + 3Cl2 →t o 2RCl3

R(OH)3 + NaOH(loãng) → NaRO2 + 2H2O

Tìm R?


Đáp án:

Cr + 2HCl →t o CrCl2 + H2

2Cr + 3Cl2→t o 2CrCl3

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Hãy giải thích vì sao người ta thực hiện các quá trình sản xuất trong các trường hợp sau: a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).. b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao ≈ 900 - 950oC để sản xuất vôi sống miệng lò hở. c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng).
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy giải thích vì sao người ta thực hiện các quá trình sản xuất trong các trường hợp sau:

a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang)..

b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao ≈ 900 - 950oC để sản xuất vôi sống miệng lò hở.

c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng).


Đáp án:

a) Phản ứng trong lò cao:

C + O2( k) → CO2 (k )

C + CO2 (k) → 2CO (k)

FeO + CO (k) → Fe + CO2 (k) ΔH> 0

Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang). Tăng nồng dộ khí oxi và tăng nhiệt độ để tăng tốc độ phản ứng thuận.

b) Phản ứng nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2 (k) ΔH> 0

Nung đá vôi ở nhiệt độ cao ≈ 900 — 950oC để sản xuất vôi sống. Yếu tố nhiệt độ làm tăng tốc độ phản ứng hóa học. Miệng lò hở để giảm áp suất của khí CO2 để chuyển dịch cân bằng.

c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng). Tăng diện tích tiếp xúc giữa nguyên liệu và nhiệt độ cao, tăng tốc độ phản ứng.

Xem đáp án và giải thích
Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về Fe) thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, m gam chất rắn khan Z và 0,15 mol H2. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về Fe) thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, m gam chất rắn khan Z và 0,15 mol H2. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và m?


Đáp án:

    nAl dư = 2nH2/ 3 = 0,1 mol

    ⇒ H = (0,25 – 0,1)/0,25 .100% = 60%

 ⇒ mZ = 160.(0,15 – 0,075) + 56.0,15 = 20,4 g

Xem đáp án và giải thích
Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4 , Ba(OH)2, KHCO3, KNO3, NaOH. Hãy chỉ ra các chất thuộc hợp chất muối?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4 , Ba(OH)2, KHCO3, KNO3, NaOH. Hãy chỉ ra các chất thuộc hợp chất muối?


Đáp án:

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit

Các chất thuộc loại muối là: NaCl, CuSO4, KHCO3, KNO3

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau: - 0,1 mol nguyên tử H - 0,15 mol phân tử CO2; - 10 mol phân tử H2O; - 0,01 mol phân tử H2; - 0,24 mol phân tử Fe; - 1,44 mol nguyên tử C;
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau:

   - 0,1 mol nguyên tử H    - 0,15 mol phân tử CO2;

   - 10 mol phân tử H2O;    - 0,01 mol phân tử H2;

   - 0,24 mol phân tử Fe;    - 1,44 mol nguyên tử C;


Đáp án:

 0,1 mol nguyên tử H = 0,1.6.1023 = 0,6.1023 hoặc 0,1N nguyên tử H.

- 0,15 mol phân tử CO2 = 0,15. 6.1023=0,9. 1023 hoặc 0,15N phân tử CO2.

- 10 mol phân tử H2O = 10. 6.1023 = 60. 1023 hoặc 10N phân tử H2O.

- 0,01 mol phân tử H2 = 0,01. 6.1023 = 0,06. 1023 hoặc 0,01N phân tử H2.

- 0,24 mol nguyên tử Fe = 0,24. 6.1023 = 1,44.1023 hoặc 0,24N nguyên tử Fe.

- 1,44 mol nguyên tử C = 1,44. 6.1023 = 8,64.1023 hoặc 1,44N nguyên tử C

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…