Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2) , sau khi phản ứng kết thúc , thu được hỗn hợp X . Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc , nóng , sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2) , sau khi phản ứng kết thúc , thu được hỗn hợp X . Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc , nóng , sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu?


Đáp án:

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Kali là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Kali là gì?


Đáp án:

- Kali là một kim loại kiềm được phát hiện bởi Sir Humphry Davy năm 1807, ông tách nó ra từ dung dịch KOH. Kim loại kiềm này là kim loại đầu tiên được điều chế bằng điện phân.

- Kí hiệu: K

- Cấu hình electron: [Ar] 4s1

- Số hiệu nguyên tử: 19

- Khối lượng nguyên tử: 39 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

   + Ô: số 19

   + Nhóm: IA

   + Chu kì: 4

- Đồng vị: 39K, 40K, 41K.

- Độ âm điện: 0,82

Xem đáp án và giải thích
Cho lên men 1m3 rỉ đường, sau đó chưng cất thu được 60 lít cồn 96o. Tính khối lượng glucozo có trong 1m3 nước rỉ đường glucozo trên, biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20oC và hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho lên men 1m3 rỉ đường, sau đó chưng cất thu được 60 lít cồn 96o. Tính khối lượng glucozo có trong 1m3 nước rỉ đường glucozo trên, biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20oC và hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%


Đáp án:

Phản ứng lên men: C6H12O6 lên men→ 2C2H5OH + 2CO2 (1)

Thể tích C2H5OH trong cồn 96o là 96:100.60 = 57,6 (lít)

D(C2H5OH) = 0,789 (g/ml) = 0,789 kg/lít

Vậy khối lượng etanol nguyên chất là m = 57,6.0,789 (kg)

Theo (1) cứ 180 (g) glucozo → 2.46 (g) etanol

86,92 kg <- 57,6.0,789 (kg) etanol

Do H = 80% → khối lượng glucozo có trong 1m3 nước rỉ đường là:

86,92.100:80 = 108,7 (kg)

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức Y cần 0,72 mol O2, thu được 0,66 mol CO2 và 0,44 mol H2O. Nếu cho m g hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,06 mol NaOH thì thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tính khối lượng Ag tối đa thu được 
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức Y cần 0,72 mol O2, thu được 0,66 mol CO2 và 0,44 mol H2O. Nếu cho m g hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,06 mol NaOH thì thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tính khối lượng Ag tối đa thu được 


Đáp án:

Anđehit malonic: OHC-CH2-CHO(C3H4O2) :a mol

Andehit acrylic: CH2 = CH-CHO(C3H4O) : b mol

Y cũng có tỉ lệ nC : nH = 3:4

Y là C3nH4nO2 : 0,06 mol

Bảo toàn nguyên tố O: 2a + b + 0,06 .2 + 0,72 .2 = 0,66.2 + 0,44

=> 2a +b =0,2

nCO2 = 3a + 3b + 0,06.3n = 0.66

a+ b + 0,06.n =0,22

Suy ra n= 1l a =0,04; b =0,12

Y là este có CTPT C3H4O2 => CTCT là H-COO-CH=CH2

HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3-CHO

nAg = 4nOHC-CH2-CHO + 2nCH2=CH-CHO + 2nH-COONa + 2nCH3-CHO

=4a +2b + 0,06 .2 + 0,06 .2 = 0,64 mol

mAg = 69,12g

Xem đáp án và giải thích
Etyl axetat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 100 ml dd NaOH 0,4M, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là

Đáp án:
  • Câu A. 3,28 gam.

  • Câu B. 6,88 gam

  • Câu C. 8,56 gam

  • Câu D. 8,20 gam

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về đipeptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hợp chất nào sau đây không thuộc loại đipeptit ?


Đáp án:
  • Câu A. H2N-CH(CH3)CONH-CH2COOH.

  • Câu B. H2N-CH2CH2CONH-CH2-CH2COOH.

  • Câu C. H2N-CH2CONH-CH2COOH.

  • Câu D. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…