Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 1M và KHCO3 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Tìm V?
Nhỏ từ từ H+ vào HCO3- và CO32-, sẽ phản ứng đồng thời theo tỉ lệ của 2 muối.
3H+ + HCO3- + CO32- → 2CO2 + 2H2O
nHCl = 0,15 mol; nCO32- = nHCO3- = 0,1 mol
⇒ H+ hết, nCO2 = 0,1 mol ⇒ V = 2,24 lít
Hãy giải thích tác dụng của các việc làm sau:
a) Tạo các hàng lỗ trong các viên than tổ ong.
b) Quạt gió vào bếp lò khi nhóm.
c) Đậy bớt cửa lò khi ủ bếp.
a) Tăng diện tích tiếp xúc giữa than và không khí.
b) Tăng lượng oxi (có trong không khí) để quá trình cháy xảy ra dễ hơn.
c) Giảm lượng oxi (có trong không khí) để hạn chế quá trình cháy.
Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được khi thủy phân 4,54g photpho trihalogenua cần 55ml dung dịch natri hiđroxit 3M. Xác định công thức của photpho trihalogenua đó, biết rằng phản ứng thủy phân tạo ra hai axit, trong đó có axit H3PO4 là axit hai nấc.
Photpho trihalogenua PX3, khối lượng mol nguyên tử của X là X, đặt số mol PX3 là x mol, nNaOH= 3.0,055 = 0,165 mol
PX3 + 3H2O ---> H3PO3 + 3HX (1)
x x 3x
H3PO3 + 2NaOH --> Na2HPO3 + 2H2O (2)
x 2x
HX + NaOH ---> NaX + H2O (3)
3x 3x
Từ (1) ,(2) và (3) ⇒ 2x + 3x = 0,165 ⇒ x = 0,033
Ta có : 0,033(31 + 3X) = 4,54 ⇒ X = 35,5 (g/mol)
Vậy X là Cl.
Từ glucozo (C6H12O6) vào nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch glucozo 2%.
mGlu = (C%.mdd)/100 = (2.200)/100 = 4g
mH2O = 200 -4 = 196g
* Cách pha chế:
- Cân 4g glucozo cho vào bình chứa.
- Cho vào 196g nước cất, đổ vào bình đứng trên. Lắc mạnh cho C6H12O6 tan hết, ta được 200g dung dịch glucozo 2%.
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 10,08 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4g và có 70,92g kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của A là
Giải
Khí thoát ra là N2, m tăng = mCO2 + mH2O ; ta có:
nCO2 = 0,36 mol,
BTNT => nC= 0,36mol
mH2O= 23,4 - mCO2= 23,4 - 15,84 = 7,56 gam
=>nH2O = 0,42 mol
=> nH= 0,84 mol
nN2= 0,06 mol
BTNT => nN = 0,12 mol
nO = nO(CO2) + nO(H2O) = 0,36.2 + 0,42 = 1,14 mol
Áp dụng định luật BTNT ta có:
nO(A) + nO(O2) = nO(H2O) + nO(CO2)
=>nO(A) = 1,14 - ((2.10,08)/22,4) = 0,24mol
Gọi CTĐG I là: CxHyNzOt
x:y:z:t= 0,36:0,84:0,12:0,24 = 3:7:1:2
=>CTPT (C3H7NO2)n
mA = mCO2 + mH2O + mN2 - mO2 = m tăng + mN2 - mO2= 10,68g
=>M(A) = 10,68/0,12 = 89
=> n=1
=> CTPT của A là: C3H7NO2
Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là
Từ số C của các muối => X có 55C
X là C55HxO6
C55HxO6 + (0,5 + 52)O2 → 55CO2 + 0,5x H2O
1,55 1,1
=> x = 102
nX = 1,1/55 = 0,02 mol
=> mX = 17,16
nC3H5(OH)3 = 0,02 mol và nNaOH = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng => m muối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 17,72 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip