Có ba bình không ghi nhãn, mỗi bình đựng một trong các dung dịch NaCl, NaBr và NaI. Chỉ dùng hai thuốc thử (không dùng AgNO3), làm thế nào để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình? Viết phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có ba bình không ghi nhãn, mỗi bình đựng một trong các dung dịch NaCl, NaBr và NaI. Chỉ dùng hai thuốc thử (không dùng AgNO3), làm thế nào để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình? Viết phương trình hóa học.


Đáp án:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử và cho một ít hồ tinh bột vào 3 mẫu thử trên, tiếp tục cho nước clo lần lượt vào 3 mẫu thử.

- Mẫu thử chuyển sang vàng là mẫu NaBr.

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

- Mẫu thử có xùất hiện màu xanh là mẫu NaI. Do I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

- Mẫu không có hiện tượng là NaCl.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5mol/lit hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3. a) Viết các phương trình phản ứng hóa học. b) Tính khối lượng của mỗi oxit bazơ có trong hỗn hợp ban đầu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5mol/lit hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3.

a) Viết các phương trình phản ứng hóa học.

b) Tính khối lượng của mỗi oxit bazơ có trong hỗn hợp ban đầu.


Đáp án:

VHCl = 200ml = 0,2 lít

nHCl = 3,5 x 0,2 = 0,7 mol.

Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3.

a) Phương trình phản ứng hóa học :

Cu + 2HCl        --> CuCl2 + H2

x         2x

Fe2O3  + 6HCl  --> 2FeCl3 + 3H2O

y               6y

b) Từ phương trình phản ứng trên ta có:

nHCl (1) = 2.nCuO = 2x mol

nHCl (2) = 6.nFe2O3 = 6y mol

⇒ nHCl = 2x + 6y = 0,7 mol (∗)

mCuO = (64 + 16).x = 80x g; mFe2O3 = (56.2 + 16.3).y = 160y g

Theo bài: mhỗn hợp = mCuO + mFe2O3 = 80x + 160y = 20g

⇒ x + 2y = 0,25 ⇒ x = 0,25 – 2y (∗∗)

Thay x vào (∗) ta được: 2(0,25 – 2y) + 6y = 0,7

⇒ 0,5 - 4y + 6y = 0,7 ⇒ 2y = 0,2 ⇒ y = 0,1 mol

Thay y vào (∗∗) ta được: x = 0,25 - 2.0,1 = 0,05 mol

⇒ mCuO = 0,05 x 80 = 4g

mFe2O3 = 0,1 x 160 = 16g

Xem đáp án và giải thích
Bài toán thủy phân este trong môi trường kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là:


Đáp án:
  • Câu A. HCOOCH2CH2CH2OOCH.

  • Câu B. HCOOCH2CH2OOCCH3.

  • Câu C. CH3COOCH2CH2OOCCH3.

  • Câu D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.

Xem đáp án và giải thích
Nhiệt độ sôi
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:

Đáp án:
  • Câu A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH.

  • Câu B. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

  • Câu C. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

  • Câu D. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.

Xem đáp án và giải thích
muối clorua
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho thanh kẽm vào dung dịch muối FeCl3 sẽ tạo thành

Đáp án:
  • Câu A. FeCl2 và ZnCl2.

  • Câu B. Fe và ZnCl2.

  • Câu C. FeCl2 và Zn

  • Câu D. ZnCl2.

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9 gam glucozo tạo dung dịch màu xanh lam?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9 gam glucozo tạo dung dịch màu xanh lam?


Đáp án:

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → 2H2O + (C6H11O6)2O

nCu(OH)2 = 1/2 nglu = 0,5.(90/180) = 0,025 mol

mCu(OH)2 = 0,025.98 = 2,45g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…