Có ba bình không ghi nhãn, mỗi bình đựng một trong các dung dịch NaCl, NaBr và NaI. Chỉ dùng hai thuốc thử (không dùng AgNO3), làm thế nào để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình? Viết phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có ba bình không ghi nhãn, mỗi bình đựng một trong các dung dịch NaCl, NaBr và NaI. Chỉ dùng hai thuốc thử (không dùng AgNO3), làm thế nào để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình? Viết phương trình hóa học.


Đáp án:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử và cho một ít hồ tinh bột vào 3 mẫu thử trên, tiếp tục cho nước clo lần lượt vào 3 mẫu thử.

- Mẫu thử chuyển sang vàng là mẫu NaBr.

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

- Mẫu thử có xùất hiện màu xanh là mẫu NaI. Do I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

- Mẫu không có hiện tượng là NaCl.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong công nghiệp, trước kia người ta sản xuất phenol từ clobenzen ngày nay sản xuất từ cumen. Viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế phenol theo hai cách và so sánh ưu điểm và hạn chế của hai cách.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong công nghiệp, trước kia người ta sản xuất phenol từ clobenzen ngày nay sản xuất từ cumen. Viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế phenol theo hai cách và so sánh ưu điểm và hạn chế của hai cách.



Đáp án:

Điều chế phenol:

- Cách 1: từ clobenzen

C6H5Cl +  NaOH  →   C6H5ONa  +   HCl

C6H5ONa  +   HCl  →   C6H5OH +  NaCl

- Cách 2: từ cumen
Theo phương pháp hiện nay (cách 2) : rẻ tiền, ít ô nhiễm môi trường.


 

Xem đáp án và giải thích
Đốt nóng hỗn hợp X gồm Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí. Nếu cho những chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol H2. Tính mol Al trong hỗn hợp X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt nóng hỗn hợp X gồm Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí. Nếu cho những chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol H2. Tính mol Al trong hỗn hợp X.


Đáp án:

Khi cho Al phản ứng với NaOH hoặc HCl thì số mol Hthu được là như nhau:

nH2 = 0,3 mol ⇒ nAl = 0,2 mol

Từ đó suy ra nH2 do Fe tạo ra = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol

→ nFe = 0,1 mol ⇒ nAl đã phản ứng tạo Fe là 0,1 mol vì:

Fe2O3 + 2Al (0,1) → Al2O3 + 2Fe (0,1)

→ ∑nAl trong X = 0,1 + 0,2 = 0,3mol

Xem đáp án và giải thích
Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3và ZnO đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 49,25g kết tủa. Cho toàn bộ X phản ứng vói lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, kết thúc phản ứng thu được V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất,đktc).
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3và ZnO đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 49,25g kết tủa. Cho toàn bộ X phản ứng vói lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, kết thúc phản ứng thu được V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất,đktc). Tìm V?


Đáp án:

Bảo toàn electron cho quá trình khử Oxit của CO ta có (l)

ne cho = ne nhận ne nhận

Bảo toàn e cho quá trình Oxi hóa bởi H2SO4 (2)

⇒ ne cho = ne nhận ne cho

Vì các Oxit trước quá trình 1 và sau quá trình 2 ở trạng thái có số oxi hóa cao nhất

⇒ ne nhận = ne cho

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn Hiđrocacbon X, thu đuộc CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ tương ứng 2 : 1. Mặt khác, 1 mol X tác dụng được tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°) : 1 mol X tác dụng được tối đa 1 mol Br2. Công thức của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn Hiđrocacbon X, thu đuộc CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ tương ứng 2 : 1. Mặt khác, 1 mol X tác dụng được tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°) : 1 mol X tác dụng được tối đa 1 mol Br2. Công thức của X là gì?


Đáp án:

nC : nH = 2 : (1.2) = 1 : 1 ⇒ CTPT: CnHn

1 mol X + 4 mol H2 (Ni, to); 1 mol X + 1 mol Br2

⇒ X chứa vòng benzen + 1 liên kết đôi ở nhánh ⇒ k = 5

CTPT X: CnH2n+2-2k ⇒ 2n + 2 – 2k = n ⇒ k = 5; n = 8 ⇒ CTPT: C8H8

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các phương trình phản ứng sau đây, có bao nhiêu phương trình tạo ra 3 sản phẩm trở lên? H2O + K2CO3 + FeCl3 → ; CH3I + C2H5NH2 → ; Br2 + C6H6 → ; Br2 + H2O + CH3CH2CH=O → ; NaHCO3 + C2H5COOH → ; NaOH + HCOONH3CH2CH3 → ; Br2 + KI → ; H2O + KCl → ; S + CrO3 → ; FeCl2 + H2O → ; AlCl3 →(t0) ; ; H2SO4 + KMnO4 + H2C2O4 → ; AgNO3 + C6H12O6 + H2O + NH3 → ; O2 + C4H10 →

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 8

  • Câu C. 10

  • Câu D. 12

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…