Bằng những thực nghiệm nào chứng minh cấu tạo của glucozơ có những đặc điểm sau:
a) Mạch cacbon trong phân tử là mạch không phân nhánh, có chứa 6 nguyên tử cacbon.
b) Trong phân tử có 5 nhóm OH.
c) Trong phân tử có nhóm chức .
a) Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan, điều đó chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử cacbon và tạo thành mạch không phân nhánh.
b) Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit, vậy trong phân tử có 5 nhóm OH.
c) Phân tử glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc, tác dụng với nước brom tạo thành axit gluconic vậy trong phân tử có nhóm chức
Câu A. 3
Câu B. 2
Câu C. 5
Câu D. 4
Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dich HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm m?
Quy hỗn hợp X về 2 chất Fe và Fe2O3:
Hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư ta có:

⇒ Số mol nguyên tử Fe trong oxit Fe2O3 là

Vậy mX = mFe + mFe2O3
![]()
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:
Câu A. 2-metylpropen và but-1-en.
Câu B. propen và but-2-en
Câu C. eten và but-2-en.
Câu D. eten và but-1-en.
Câu A. (1), (4), (5)
Câu B. (1), (2), (4)
Câu C. (1), (2), (3)
Câu D. (2), (3), (4)
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
a) PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
b) nH2 = 0,15 mol
Theo pt: nFe = nH2 = 0,15 mol → mFe = 0,15. 56 = 8,4 (g)
c) Theo pt: nHCl = 2.nFe = 2 × 0,15 = 0,3 (mol), VHCl = 50ml = 0,05 l
CM(HCl) = n/V = 6
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.