Bằng những thực nghiệm nào chứng minh cấu tạo của glucozơ có những đặc điểm sau: a) Mạch cacbon trong phân tử là mạch không phân nhánh, có chứa 6 nguyên tử cacbon. b) Trong phân tử có 5 nhóm OH. c) Trong phân tử có nhóm chức CH=O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bằng những thực nghiệm nào chứng minh cấu tạo của glucozơ có những đặc điểm sau:

a) Mạch cacbon trong phân tử là mạch không phân nhánh, có chứa 6 nguyên tử cacbon.

b) Trong phân tử có 5 nhóm OH.

c) Trong phân tử có nhóm chức .





Đáp án:

a) Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan, điều đó chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử cacbon và tạo thành mạch không phân nhánh.

b) Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit, vậy trong phân tử có 5 nhóm OH.

c) Phân tử glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc, tác dụng với nước brom tạo thành axit gluconic vậy trong phân tử có nhóm chức 




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào cho dưới đây là không đúng?

Đáp án:
  • Câu A. Fe có thể tan trong dung dịch FeCl3

  • Câu B. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl3

  • Câu C. Fe không thể tan trong dung dịch CuCl2

  • Câu D. Cu không thể tan trong dung dịch CuCl2

Xem đáp án và giải thích
Chỉ có nước và khí CO2 hãy phân biệt 5 chất bột trắng sau đây: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ có nước và khí CO2 hãy phân biệt 5 chất bột trắng sau đây: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4.


Đáp án:

B1: Cho H2O vào thì sẽ thấy BaCO3 và BaSO4 không tan còn 3 muối Na đều tan.

B2: Sục CO2 vào 2 lọ đựng BaCO3 và BaSO4 , nếu lọ nào thấy kết tủa tan thì đó là lọ đựng BaCO3 còn lọ đựng BaSO4 không có hiện tượng gì cả

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

B3:Cho Ba(HCO3)2 vừa tạo ra vào 3 lọ muối Na

Lọ nào k phản ứng là lọ đựng NaCl

Lọ nào tạo ra kết tủa là Na2CO3 và Na2SO4

Na2CO3 + Ba(HCO3)2 → NaHCO3 + BaCO3

Na2SO4 + Ba(HCO3)2 → NaHCO3 + BaSO4

B4: Cho sục khí CO2 vào 2 lọ chưa nhận biết đượcchất ở B3

Lọ nào thấy kết tủa tan là lọ đựng BaCO3 hay ban đầu đựng Na2CO3

Lọ đựng sản phẩm BaSO4 sẽ k có ht gì cả

BaCO3 + CO2 + H2O→ Ba(HCO3)2

Xem đáp án và giải thích
Khi nghiên cứu về protein, các nhà bác học đã chứng minh được rằng: Phân tử protein được hình thành bởi các chuỗi polipeptit. Hãy trình bày vắn tắt phương pháp thực nghiệm để chứng minh.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi nghiên cứu về protein, các nhà bác học đã chứng minh được rằng: Phân tử protein được hình thành bởi các chuỗi polipeptit. Hãy trình bày vắn tắt phương pháp thực nghiệm để chứng minh.



Đáp án:

Khi đun nóng protein với dung dịch axit, bazơ hay nhờ xúc tác của enzim (phản ứng thuỷ phân) các liên kết peptit trong phân tử protein bị cắt dán, tạo thành các chuỗi polipeptit và cuối cùng thành hỗn hợp các amino axit.

Khi tổng hợp các amino axit tạo thành polipeptit (có nhiều tính chất gần tương tự protein).




Xem đáp án và giải thích
N-metyletanamin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho Etylamin phản ứng với CH3I (tỉ lệ mol 1 :1) thu được chất ?

Đáp án:
  • Câu A. Đimetylamin

  • Câu B. N-Metyletanamin

  • Câu C. N-Metyletylamin

  • Câu D. Đietylamin

Xem đáp án và giải thích
Dung dịch X chứa a mol Na+; b mol Mg2+; c mol Cl- và d mol SO42-. Tìm biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch X chứa a mol Na+; b mol Mg2+; c mol Cl- và d mol SO42-. Tìm biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d


Đáp án:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

nNa+ + 2nMg2+ = nCl- + 2 nSO42-

⇒ a + 2b = c + 2d

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…