Nung 1000gam loại quặng photphorit chứa Ca3(PO4)2 hàm lượng 77,5% với C và SiO2 đều lấy dư ở 1000oC. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng P thu được bao nhiêu gam?
mCa3(PO4)2 = 77,5%. 1000 = 775 gam
Ca3(PO4)2 -C, SiO2, 1000oC→ 2P
310g → 62gam
775 gam -H = 80%→ 775. (62/310). 80% = 124 gam
Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) giữa các chất sau:
a. Thủy phân saccarozo, tinh bột và xenlulozơ.
b. Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (lấy dư)
c. Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3/ H2SO4
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ?
Câu A. NaOH.
Câu B. Ag.
Câu C. BaCl2.
Câu D. Fe.
Câu A. 3
Câu B. 5
Câu C. 4
Câu D. 2
a. So sánh đặc điểm cấu tạo của amin, amino axit và protein
b. So sánh tính chất hóa học của amin và amino axit
a. Amin là chất hữu cơ mà phân tử có nguyên tử N liên kết với 1,2 hay 3 gốc hidrocacbon
Amino axit là chất mà phân tử có chứa đồng thời hai loại nhóm chức là –COOH và –NH2
Protein : Hợp chất cao phân tử tạp từ các amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit –CO-NH-
b. So sánh tính chất hóa học của amin và amin axit
Amin có tính bazo: R-NH2 + HCl → RNH3Cl
Amino axit có tính lưỡng tính : tác dụng được với cả axit và bazo
Amino axit có thể trùng ngưng tạo thành polipeptit
Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Tìm V?
Đặt u, v là số mol NO và NO2.
→ u + v = 0,4 mol
mkhí = 30u + 46v = 0,4. 2. 19
→ u = v = 0,2 mol
Bảo toàn electron: 2nCu = 3nNO + nNO2
→ nCu = 0,4 mol
→ mCu = 25,6 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB