a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankadien đồng phân có công thức phân tử C4H6 và C5H8. b) Đồng phân cấu tạo nào của pentadien có thể tồn tại dưới dạng các đồng phân hình học? Viết công thức lập thể của chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankadien đồng phân có công thức phân tử C4H6 và C5H8.

b) Đồng phân cấu tạo nào của pentadien có thể tồn tại dưới dạng các đồng phân hình học? Viết công thức lập thể của chúng.


Đáp án:

a) C4H6:

CH2=CH-CH=CH2 : buta-1,3-đien

CH2=C=CH-CH3: buta-1,2-đien

Với C5H8:

CH2=C=CH-CH2-CH3 : Penta-1,2-đien

CH2=CH-CH=CH-CH3 : Penta-1,3-đien

CH2=CH-CH2-CH=CH2 : Penta-1,4-đien

CH3-CH=C=CH-CH3 : Penta-2,3-đien

CH2=C(CH3 )-CH=CH2 : 2-metylbuta-1,3-đien

CH2=C=C(CH3 )2 : 3-metylbuta-1,2-đien

b) Đồng phân tồn tại dưới dạng đồng phân hình học là :

CH2=CH-CH=CH-CH3 : (Penta-1,3-đien)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau : (a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic (b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. (d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc. (e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Axit sunfuric tham gia phản ứng với các chất, tùy thuộc vào điều kiện của phản ứng (nồng độ của axit, nhiệt độ của phản ứng, mức độ hoạt động của chất khử) có những phản ứng hóa học: H2SO4 + HI → I2 + H2S + H2O H2SO4 + HBr → Br2 + SO2 + H2O H2SO4 + Fe → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O H2SO4 + Zn → ZnSO4 + SO2 + H2O H2SO4 + Zn → ZnSO4 + S + H2O H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2S + H2O a) Hãy cho biết số oxi hóa của những nguyên tố nào thay đổi và thay đổi như thế nào? b) Lập phương trình hóa học của những phản ứng trên. c) Cho biết vai trò của những chất tham gia các phản ứng oxi hóa-khử trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Axit sunfuric tham gia phản ứng với các chất, tùy thuộc vào điều kiện của phản ứng (nồng độ của axit, nhiệt độ của phản ứng, mức độ hoạt động của chất khử) có những phản ứng hóa học:

H2SO4 + HI → I2 + H2S + H2O

H2SO4 + HBr → Br2 + SO2 + H2O

H2SO4 + Fe → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

H2SO4 + Zn → ZnSO4 + SO2 + H2O

H2SO4 + Zn → ZnSO4 + S + H2O

H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2S + H2O

a) Hãy cho biết số oxi hóa của những nguyên tố nào thay đổi và thay đổi như thế nào?

b) Lập phương trình hóa học của những phản ứng trên.

c) Cho biết vai trò của những chất tham gia các phản ứng oxi hóa-khử trên.


Đáp án:

a)

H2SO4 + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O

H2SO4 + 2HBr → Br2 + SO2 + 2H2O

6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

2H2SO4 + Zn → ZnSO4 + SO2 + 2H2O

4H2SO4 + 3Zn → 3ZnSO4 + S + 4H2O

5H2SO4 + 4Zn → 4ZnSO4 + H2S + 4H2O

c)

Trong những phản ứng trên: H2SO4 là chất oxi hóa còn HI, HBr, Fe, Zn là các chất khử.

Xem đáp án và giải thích
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
- Tự luận
Câu hỏi:

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết điều gì?


Đáp án:

Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. Vì chỉ rõ các ion nào đã tác dụng với nhau làm cho phản ứng xảy ra.

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau :
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau :


Đáp án:

(1) 4FeS2 + 11O2 to→ 2Fe2O3 + 8SO2

(2) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

(3) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

(4) 2Fe(OH)3 to→ Fe2O3 + 3H2O.

(5) Fe2O3 + CO 500oC→ 2FeO + CO2.

(6) FeO + H2SO4(loãng) → FeSO4 + H2O.

(7) FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe.

Xem đáp án và giải thích
Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 60 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 60 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.


Đáp án:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

Số mol CaCO3 nCaCO3 = 100/100 = 1 mol

Số mol CO2: nCO2 = nCaCO3 = 1 mol

Số mol NaOH nNaOH = 60/40 = 1,5mol

Lập tỉ lệ k = nNaOH/nCO2 = 1,5/1 = 1,5

K = 1,5 → phản ứng tạo hai muối NaHCO3 và Na2CO3

CO2 + NaOH → NaHCO3

x          x               x

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

y          3y             y

Gọi x, y lần lượt là số mol NaHCO3 và Na2CO3

Theo bài ra ta có hệ

x + y = 1

x + 2y = 1.5 => x = 0,5, y = 0,5

Khối lượng NaHCO3 m = 84.0,5 = 42 (g)

Khối lượng Na2CO3 m = 106.0,5 = 53 (g)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…