Trong bảng tuần hoàn, nhóm A nào gồm tất cả các nguyên tố là kim loại? Nhóm nào gồm hầu hết các nguyên tố phi kim?Nhóm nào gồm các nguyên tố khí hiếm? Đặc điếm số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong các nhóm trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong bảng tuần hoàn, nhóm A nào gồm tất cả các nguyên tố là kim loại? Nhóm nào gồm hầu hết các nguyên tố phi kim?Nhóm nào gồm các nguyên tố khí hiếm? Đặc điếm số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong các nhóm trên.


Đáp án:

- Nhóm A gồm các nguyên tố là kim loại: Nhóm IA có 1 electron lớp ngoài cùng (trừ H). Nhóm IIA có 2e lớp ngoài cùng

- Nhóm A gồm hầu hết các nguyên tố là phi kim: Nhóm VIIA có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Nhóm VIA có 6e lớp ngoài cùng ( Trừ Po)

- Nhóm gồm các khí hiếm: Nhóm VIIIA có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y → Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y là những chất nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y → Al.

Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y là những chất nào


Đáp án:

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

2Al(OH)3 -to→ Al2O3 + 3H2O

2Al2O3 -dpnc→ 4Al + 3O2

Xem đáp án và giải thích
Bài tập về phản ứng của sắt với dung dịch muối
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe – Cu. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để thu được Cu kim loại?


Đáp án:
  • Câu A. Dung dịch Cu(NO3)2 dư

  • Câu B. Dung dịch MgSO4 dư

  • Câu C. Dung dịch Fe(NO3)2 dư

  • Câu D. Dung dịch FeCl3 dư

Xem đáp án và giải thích
Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol NaHCO3 và a mol Na2CO3 vào dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc). Khi cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Quan hệ giữa a với m, V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol NaHCO3 và a mol Na2CO3 vào dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc). Khi cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Quan hệ giữa a với m, V là gì?


Đáp án:

Nhỏ từ từ dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 vào dung dịch HCl, hai phản ứng xảy ra đồng thời:

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

nNaHCO3  =  nNa2CO3 pư = V/44,8

nNa2CO3dư = a - V/44,8

=> a - V/44,8 = m/100  => a = V/44,8 + m/100

Xem đáp án và giải thích
Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA, từ đó suy ra : a)  Trạng thái oxi hoá của các nguyên tố. b)  Kiểu liên kết hoá học trong hầu hết các hợp chất của chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA, từ đó suy ra :

a)  Trạng thái oxi hoá của các nguyên tố.

b)  Kiểu liên kết hoá học trong hầu hết các hợp chất của chúng.





Đáp án:

Cấu hình e lớp ngoài cùng của nhóm IA: ns1

→ Trạng thái số oxi hóa của các nguyên tố nhóm IA là: +1

→ Kiểu liên kết hóa học trong hầu hết các hợp chất của nó là liên kết ion.




Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 2,24g Fe, thu được 3,2g oxit sắt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 2,24g Fe, thu được 3,2g oxit sắt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.


Đáp án:

Khối lượng Oxi trong oxit là: 3,2 – 2,24 = 0,96 g

nO = 0,06 mol

nFe = 0,04 mol

   Tỉ lệ nFe : nO = 0,04 : 0,06 = 2:3

   ⇒ Trong 1 phân tử oxit có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O ⇒ CT oxit là: Fe2O3.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…