Sự phân bố electron trong nguyên tử tuân theo những nguyên lí và quy tắc gì? Hãy phát biển các nguyên lí và quy tắc đó Lấy ví dụ minh họa.
Sự phân bố electron trong nguyên tử tuân theo những nguyên lí và quy tắc là: Nguyên lí Pau-li, nguyên lí vững bền, quy tắc Hun.
— Nguyên lí Pau-li: “Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là hai-electron và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron”.
Ví dụ: ↑ ↓ 2 electron ghép đôi; ↑: 1 electorn độc thân
— Nguyên lí vững bền: “Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt những obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao. ”
Ví dụ: Cấu hình e của Cl viết dưới dạng ô lượng tử.
| ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ |
| 1s2 | 2s2 | 2p6 | 3s2 | 3p5 | ||||
- Quy tắc Hun: “Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau”.
Ví dụ: Cấu hình e của N viết dưới dạng ô lượng tử
| ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ | ↑↓ |
| 1s2 | 2s2 | 2p3 | ||
Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.
Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần so với phân tử nước , phân tử muối ăn và phân tử khí metan (về chất khí này xem bài tập 6).
Phân tử khối của phân tử khí oxi (gồm 2 nguyên tử oxi) bằng 16.2 = 32 đvC
Phân tử khối của phân tử nước (gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O) bằng 2.1 +16 = 18 đvC
Phân tử khối của phân tử muối ăn (gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl) bằng 23 + 35,5 = 58,5 đvC
Phân tử khối của phân tử khí metan (gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H) bằng 12 + 4 = 16 đvC
Viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc từng amin có công thức phân tử sau:
a. C3H9N.
b. C7H9N. (có chứa vòng benzen)
a.

b.

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
Câu A. nilon-6,6.
Câu B. polietilen.
Câu C. poli(metyl metacrylat).
Câu D. poli(vinyl clorua).
Yêu cầu làm như bài tập 16.2, theo sơ đồ của phản ứng sau:
a) KClO3 → KCl + O2; b) NaNO3 → NaNO2 + O2
a) 2KClO3 → 2KCl + 3O2
Số phân tử KClO3 : số phân tử KCl : số phân tử O2 = 2:2:3
b) 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
Số phân tử NaNO3 : số phân tử NaNO2 : số phân tử O2 = 2:2:1
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.