Câu A. BaCl2 , AgNO3, quỳ tím Đáp án đúng
Câu B. AgNO3, quỳ tím, NaOH
Câu C. NaOH, quỳ tím, Na2CO3
Câu D. NaOH, BaCl2, Na2CO3
Lấy mỗi mẫu 1 ít làm mẫu thử. Nhúng quỳ tím vào từng mẫu, mẫu nào hóa đỏ là axit HCl, mẫu nào hóa xanh là dung dịch NaOH. Còn lại 3 mẫu: Na2SO4, NaCl, NaNO3. Tiếp tục lấy 3 mẫu còn lại, mỗi mẫu 1 ít làm mẫu thử. Cho mỗi mẫu tác dụng với dụng với dd BaCl2. Kết tủa trắng là Na2SO4, còn lại NaCl và NaNO3. Cho 2 mẫu còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3, dung dịch nào kết tủa trắng là AgCl, còn lại là NaNO3. BaCl2 + Na2SO4 --> BaSO4 + 2NaCl AgNO3 + NaCl ---> AgCl(kt) + NaNO3
Hãy giải thích:
a) Cấu tạo của phân tử oxi.
b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh. Lấy ví dụ minh họa.
a) Cấu tạo phân tử oxi: Nguyên tử oxi có cấu hình electron ls22s22p4, lớp ngoài cùng có 2 electron độc thân. Hai electron độc thân (ở phân lớp 2p) của mỗi nguyên tử xen phủ vào nhau tạo 2 liên kết cộng hóa trị.
b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh.
- Tác dụng với kim loại: Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au, Pt,...)
3Fe + 2O2 -> Fe3O4;
2Cu + O2 -> 2CuO
- Tác dụng với phi kim: oxi tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ halogen)
4P + 5O2 -> 2P2O5
S + O2 -> SO2
- Tác dụng với hợp chất: oxi tác dụng với nhiều chất hữu cơ và vô cơ.
C2H2OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O;
2H2S + 3O2 -> 2SO2+ 2H2O
Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?
Thể tích của 0,5 mol khí CO2 (đo ở đktc) là:
VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,01 mol Cu2S; 0,04 mol FeCO3 và x mol FeS2 bằng dung dịch HNO3 vừa đủ. Sauk hi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít hỗn hợp hai khí, trong đó có một khí màu nâu đỏ và dung dịch chỉ chứa muối Cu2+; Fe3+ với một anion. Tìm V?
Đồng phân của glucozơ là:
Câu A. Xenlulozơ
Câu B. Fructozơ
Câu C. Saccarozơ
Câu D. Sobitol
Phân tử polime có những dạng mạch nào? Lấy thí dụ?
Có 3 dạng cấu trúc cơ bản phân tử polime :
- Dạng mạch không phân nhánh : PE, PVC, polimebutadien, amilozo
- Dạng mạch phân nhánh : amilopectin
- Dạng mạch không gian : cao su lưu hóa