Tính chất hóa học của kim loại Al
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch :

Đáp án:
  • Câu A. Fe2(SO4)3

  • Câu B. CuSO4

  • Câu C. HCl

  • Câu D. MgCl2 Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D. A. 2Al + 3Fe2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + 6FeSO4. Nếu Al dư thì 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe. B. 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu. C. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. D. Al + MgCl2 → không xảy ra phản ứng

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Có bao nhiêu gam Cu đã bám vào thanh sắt?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Có bao nhiêu gam Cu đã bám vào thanh sắt?


Đáp án:

Gọi x là số mol Fe phản ứng

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

1,2 = 64x – 56x → x = 0,15

Khối lượng Cu mCu = 0,15 x 64 = 9,6 (g)

Xem đáp án và giải thích
Có nên dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng không? Giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có nên dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng không? Giải thích.


Đáp án:

Nếu dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi hoặc vữa thì

Các dụng cụ này sẽ bị chóng hư vì trong vôi, nước vôi hoặc vữa đều có chứa Ca(OH)2 là một chất kiềm nên tác dụng được với Al2O3 (vỏ bọc ngoài các đồ dùng bằng nhôm), sau đó đến Al bị ăn mòn.

Phương trình phản ứng:

Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O

2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2 ↑ .

Xem đáp án và giải thích
Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, tính thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, tính thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột


Đáp án:

⇒ m = 6.44 gam hay 6 mol

⇒ thể tích không khí cần 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Điền tên hạt nào tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào ở bài tập):
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điền tên hạt nào tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào ở bài tập):

   a) ... và ... có điện tích như nhau, chỉ khác dấu.

   b) …. và …. có cùng khối lượng, còn …. có khối lượng rất bé, không đáng kể.

   c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số …. trong hạt nhân.

   d) Trong nguyên tử ... luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.


Đáp án:

   a) proton; electron.

   b) proton; nơtron; electron.

   c) proton.

   d) các electron.

 

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tạo chất khí
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình hóa học sau: HNO3 + Fe3O4 ---> ; Fe(NO3)2 --t0--> ; NaOH + NH2CH2COOCH3 ---> ; NaOH + MgCl2 ---> ; BaCl2 + MgSO4 ---> ; NaOH + NH4NO3 ---> ; Fe + H2O ---> ; Ca(OH)2 + SO2 ----> ; BaO + CO2 ---> ; FeCl2 + Zn ----> ; NaOH --t0---> ; BaCl2 + NaHSO4 ---> ; Cu + HCl + KNO3 ---> ; Ag + Cl2 ----> ; C + H2SO4 ---> ; H2 + C6H5CHCH2 ----> ; HNO3 + CuS2 ---> ; HCl + HNO3 ----> ; Trong các phương trình phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng tạo ra chất khí?

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 10

  • Câu C. 14

  • Câu D. 9

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…