Câu A. Fe2(SO4)3
Câu B. CuSO4
Câu C. HCl
Câu D. MgCl2 Đáp án đúng
Chọn D. A. 2Al + 3Fe2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + 6FeSO4. Nếu Al dư thì 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe. B. 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu. C. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. D. Al + MgCl2 → không xảy ra phản ứng
Câu A. Cu
Câu B. HCl
Câu C. KOH
Câu D. Na2CO3
Cho 3,6g anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Công thức của X là gì?
nAg = nCO2 = 0,1 mol
Nếu anđehit không phải là HCHO, M = 3,6/0,05 = 72 ⇒ C3H7O
Nhỏ từ từ dung dịch vào ống nghiệm riêng biệt đựng
Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học (nếu có)
a) Có kết tủa màu vàng, do :
Khối lượng kết tủa tăng dần và sau đó không đổi.
b) Có kết tủa tăng dần và sau đó không đổi.
c) Không có hiện tượng gì xảy ra.
d) Có kết tủa màu vàng, do :
Khối lượng kết tủa tăng dần và sau đó không đổi.
Câu A. H2NCH2CH2NH2
Câu B. CH3CH2NH2
Câu C. H2NCH2CH2CH2CH2NH2
Câu D. H2NCH2CH2CH2NH2
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Tính thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân
ne = (I.t)/F = 0,2 mol
nCl- = nNaCl = 0,12 mol
2Cl- → Cl2 + 2e
0,12 0,06 0,12
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
0,02 0,08
→ n khí tổng = 0,08 mol
→ V = 1,792 lít
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip