Câu A. Fe2(SO4)3
Câu B. CuSO4
Câu C. HCl
Câu D. MgCl2 Đáp án đúng
Chọn D. A. 2Al + 3Fe2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + 6FeSO4. Nếu Al dư thì 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe. B. 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu. C. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. D. Al + MgCl2 → không xảy ra phản ứng
Để thuỷ phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được K2CO3, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Vậy a có giá trị là bao nhiêu?
Thủy phân: 7,612 gam X + 2x mol KOH → Y (gồm cả muối + ancol).
Đốt Y + O2 → x mol K2CO3 + 0,198 mol CO2 + 0,176 mol H2O.
+ Bảo toàn C có nC trong X = nC trong Y = 0,198 + x mol.
+ Bảo toàn H có nH trong X = nH trong Y – nH trong KOH = 0,352 – 2x mol.
+ O trong X theo cụm –COO mà n–COO = nKOH = 2x mol → nO trong X = 4x mol.
Tổng lại: mX = mC + mH + mO = 7,612 gam. Thay vào giải x = 0,066 mol.
→ nKOH = 2x = 0,132 mol → a = 0,132: 0,08 = 1,65M.
Hãy so sánh các tính chất: Màu, vị, tính tan trong nước, tính cháy được của các chất muối ăn, đường, than.
Muối ăn | Đường | Than | |
Màu | Trắng | Nhiều màu | Đen |
Vị | Mặn | Ngọt | Không |
Tính tan | Tan | Tan | Không |
Tính cháy | Không | Cháy | Cháy |
Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 gọi là gì?
Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 là tri.
Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau:
X2(SO4)3; H3Y
Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây:
XY2 | Y2X | XY | X2Y2 | X3Y2 |
(a) | (b) | (c) | (d) | (e) |
Trong CT: X2(SO4)3 nhóm (SO4) có hóa trị II, gọi hóa trị của X là x
Theo quy tắc hóa trị: x.2 = II.3 ⇒ x = III ⇒ X có hóa trị III.
Và trong H3Y biết H có hóa trị I, gọi hóa trị của Y là y
Theo quy tắc hóa trị: I.3 = y.1 ⇒ y = III ⇒ Y có hóa trị III.
CT hợp chất của X và Y là: XaYb
Theo quy tắc hóa trị : III.a = III.y ⇒ x/y = III/III = 1/1
Vậy CT hợp chất X là XY.
⇒ Chọn C
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O
a. Tìm công thức đơn giản nhất của X, X thuộc loại cacbohiđrat nào đã học?
b. Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag. Giả sử hiệu suất của quá trình là 80%.
a.
Gọi công thức tổng quát CxHyOz
Lập tỉ lệ:
x : y : z = 7,2/12 : 1/1 : 8/16
x : y : z = 0,6 : 1 : 0,5
x : y : z = 6 : 10 : 5
công thức đơn giản C6H10O5
công thức phân tử (C6H10O5)n
X: là polisaccarit
Khối lượng glucozo là:
C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O --t0--> C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Theo pt: nAg = 2. nglucozo = 2. 0,1 = 0,2 mol
Khối lượng của Ag là: m = 0,2. 108 = 21,6 (g)
Vì H = 80% nên khối lượng Ag thực tế thu được là: m = 21,6.80% = 17,28g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet