Tính chất hóa học của kim loại Al
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch :

Đáp án:
  • Câu A. Fe2(SO4)3

  • Câu B. CuSO4

  • Câu C. HCl

  • Câu D. MgCl2 Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D. A. 2Al + 3Fe2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + 6FeSO4. Nếu Al dư thì 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe. B. 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu. C. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. D. Al + MgCl2 → không xảy ra phản ứng

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.


Đáp án:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử

Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên

- Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

- Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl

- Mẫu thử tạo khí có mùi trứng ung (trứng thối) là Na2S

Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S↑

- Mẫu thử tạo khí mùi hắc là Na2SO3.

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O

- Mẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O

Xem đáp án và giải thích
Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Tìm m?


Đáp án:

Bảo toàn nguyên tố Cu: nCu = nCuO = 0,4 mol

→ mCu = 0,4 . 64 = 25,6 gam

Xem đáp án và giải thích
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe(mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa một nguyên tử Fe)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe(mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa một nguyên tử Fe)


Đáp án:

Do mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 Fe

⇒ Mhemoglobin = (56 x 100) : 0,4 = 140000 (đvC)

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hoá trị và số oxi hoá bằng bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức electron và công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hoá trị và số oxi hoá bằng bao nhiêu?


Đáp án:

- Công thức electron:

- Công thức cấu tạo:

- Nguyên tố nitơ có hoá trị 4 và số oxi hoá +5

Xem đáp án và giải thích
Bài toán thủy phân saccarozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 6,48g

  • Câu B. 2,592g

  • Câu C. 0,648g

  • Câu D. 1,296g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…