Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Câu A. 6,48g
Câu B. 2,592g Đáp án đúng
Câu C. 0,648g
Câu D. 1,296g
Đáp án B, Saccarozơ + H2O ---(H+,to)---> Glucozơ + Fructozơ ; Sau phản ứng, ta được : nGlucozo = nFructozo = 0,01.60% = 0,006 mol; => nAg = 2nGlucozo + 2nFructozo = 2(0,006 + 0,006) = 0,012 mol; → mAg = 0,012.108 = 2,592 gam; Chú ý : Saccarozơ không tác dụng với AgNO3/NH3.
Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22 g hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích VH2O : VCO2 = 1 : 1. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên A và B
Đốt cháy este ta thu được nCO2 = nH2O ⇒ A, B là 2 este no, đơn chức có công thức dạng CnH2nO2 hay RCOOR’.
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH (1)
Theo (1) thì neste = nNaOH = 0,03.1 = 0,03 mol
⇒ Meste = meste : neste = 2,22 : 0,03 = 74 = MCnH2nO2
⇒ 14n + 32 = 74 ⇒ n = 3
CTPT 2 este : C3H6O2
Câu A. C2H7N, C3H9N, C4H11N
Câu B. C3H7N, C4H9N, C5H11N
Câu C. CH5N, C2H7N, C3H9N
Câu D. C3H8N, C4H11N, C5H13N
Phát biểu nào dưới đây đúng?
Câu A. thủy phân tinh bột thu được fructozo và glucozo
Câu B. cả xenlulozo và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc
Câu C. thủy phân xenlulozo thu được glucozo
Câu D. fructozo có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ trong phân tử fructozo có nhóm chức –CHO
Cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít khí H2 (đktc).
a) Xác định tên hai kim loại kiềm và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm trên và khối lượng muối clorua thu được.
a) Đặt công thức chung cho 2 kim loại kiềm là M
M + H2O -> MOH + 0,5H2
nM = 2nH2 = [2.1,12]/22,4 = 0,1 mol
=> MM = 3,1/0,1 = 31 g/mol
Vậy hai kim loại kiềm liên tiếp là Na(23) và K(39)
Theo sơ đồ đường chéo:
Na 23 8
31
K 39 8
nNa = nK = 0,1/2 = 0,05 mol
%mNa = [0,05.23]/3,1 . 100% = 37,1%
⇒ %mK = 100 – 37,1 = 62,9%
b) Phản ứng trung hòa
MOH + HCl → MCl + H2O
nHCl = nMOH = 0,1 mol
⇒ VHCl 2M = 0,1/2 = 0,05 lít = 50 ml
Khối lượng muối: mMCl = 0,1.(M + 35,5) = 6,65 gam
Khái niệm sự chuẩn độ? Khái niệm điểm tương đương? Khái niệm điểm cuối? Cho thí dụ minh hoạ?
Sự chuẩn độ là cách xác định nồng độ của dung dịch.
- Dung dịch thuốc thử đã biết chính xác nồng độ gọi là dung dịch chuẩn
- Thời điểm mà chất cần xác định nồng độ vừa tác dụng hết với dung dịch chuẩn gọi là điểm tương đương
- Thời điểm kết thúc chuẩn độ là điểm cuối.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.