Bài thực hành 2: Một số tính chất của amin, amino axit và protein
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bài thực hành 2: Một số tính chất của amin, amino axit và protein


Đáp án:

1. Thí nghiệm 1: Phản ứng brom hóa anilin

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm 0,5 ml dung dịch anilin bão hòa + 1ml nước brom bão hòa.

    + Lắc đều, quan sát hiện tượng.

- Hiện tượng: Mất màu nước brom, xuất hiện kết tủa trắng.

- Giải thích: do xảy ra phản ứng thế nhân thơm của anilin với Br2 tạo kết tủa 2,4,6-tribromanilin.

2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của glyxin với chất chỉ thị

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm 1ml dd glyxin 2%.

    + Nhúng giấy quỳ vào ống nghiệm, quan sát.

- Hiện tượng: Giấy quỳ không đổi màu.

- Giải thích: Phân tử glyxin( H2N-CH2-COOH) có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 nên dung dịch gần như trung tính dó đó không làm quỳ tím đổi màu.

3. Thí nghiệm 3: Phản ứng màu của protein với Cu(OH)2

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm 1ml dd protein (lòng trắng trứng).

    + Thêm tiếp 1ml dd NaOH 30% và 1 giọt CuSO4 2%.

    + Lắc đều, quan sát.

- Hiện tượng: Xuất hiện màu tím đặc trưng.

- Giải thích: Cu(OH)2 (tạo từ phản ứng CuSO4 + NaOH) đã phản ứng với 2 nhóm peptit (CO-NH) cho sản phẩm màu tím đặc trưng (màu biure).

PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có 5 dung dịch hóa chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO3. Chỉ dùng một thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể nhận biết tối đa mấy dung dịch?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 5 dung dịch hóa chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO3. Chỉ dùng một thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể nhận biết tối đa mấy dung dịch?


Đáp án:

Cho dd H2SO4 lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dd:

Lọ nào có kết tủa trắng, có khí không màu không mùi bay lên là Ba(HCO3)2

PTHH: Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O

Lọ nào có khí mùi trứng thối là K2S.

PTHH: K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S↑

Lọ nào chỉ có khí không màu không mùi là K2CO3

PTHH: K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O

⇒ Nhận biết được 3 dung dịch Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng của 0,1 mol khí H2S?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng của 0,1 mol khí H2S?


Đáp án:

MH2S = 2.1+32= 34 g/mol

Khối lượng của 0,1 mol khí H2S là:

mH2S = nH2S.MH2S = 0,1.34 = 3,4 gam

Xem đáp án và giải thích
Brom lỏng hay hơi đều rất độc. Hãy dùng một hoá chất thông thường, dễ kiếm để huỷ diệt lượng brom lỏng chẳng may bị đổ ra
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Brom lỏng hay hơi đều rất độc. Hãy dùng một hoá chất thông thường, dễ kiếm để huỷ diệt lượng brom lỏng chẳng may bị đổ ra



Đáp án:

Đổ vôi tôi vào để khử brom: 


Xem đáp án và giải thích
a. Khối lượng các gốc glyxyl (từ glixin) chiếm 50% khối lượng tơ tằm(Fibroin). Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên 1kg tơ b. Xác định phân tử khối gần đúng của protein X chứa 0,16% lưu huỳnh, biết rằng phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. Khối lượng các gốc glyxyl (từ glixin) chiếm 50% khối lượng tơ tằm(Fibroin).

Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên 1kg tơ

b. Xác định phân tử khối gần đúng của protein X chứa 0,16% lưu huỳnh, biết rằng phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh


Đáp án:

a. Để tạo nên 1 kg tơ tằm mà khối lượng glyxin chiếm 50% khối lượng tơ cần một lượng glyxin là 50:100.1 = 0,5 kg.

b. Phân tử khối của protein Mprotein = (32 : 0,16 )x 100 = 20000 (đvC)

Xem đáp án và giải thích
a) Hãy kể ra một vài loài hoa quả hoặc cây và cách dùng chúng để giặt rửa? b) Nêu ưu, nhược điểm của bồ kết, xà phòng, bột giặt.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy kể ra một vài loài hoa quả hoặc cây và cách dùng chúng để giặt rửa?

b) Nêu ưu, nhược điểm của bồ kết, xà phòng, bột giặt.


Đáp án:

Loại quả và cách dùng chúng để giặt rửa

a) Bồ kết là một loại quả được nhân dân ta sử dụng từ lâu đời làm chất giặt rửa. Thí dụ để gội đầu, người ta nước quả bồ kết, sau đó bẻ nhỏ loại quả này vào chậu nước nóng. Phơi nắng khoảng 30 phút là có thể dùng nước bồ kết để gội đầu rất sạch và không sợ bị rụng tóc.

b) Nêu ưu, nhược điểm của bồ kết, xà phòng, bột giặt

Mặc dù có nhiều ưu điểm như thân thiện môi trường, tác dụng giặt rửa tốt, nhưng dùng bồ kết hạn chế là mát nhiều thời gian chuẩn bị, sử dụng chưa được thuận tiện cho cuộc sống hiện đại

Xà phòng có ưu điểm là trong nước cứng và có thể gây dị ứng với những người mẫn cảm

Bột giặt có thể giặt rửa ngay trong nước cứng, nhưng nhược điểm chính là khó bị phân hủy vi sinh, do đó có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…