Câu A. Đồng.
Câu B. Magie.
Câu C. Sắt.
Câu D. Chì. Đáp án đúng
Chọn D. - Chì là một kim loại mềm, nặng, độc hại và có thể tạo hình. Chì có màu trắng xanh khi mới cắt nhưng bắt đầu xỉn màu thành xám khí tiếp xúc với không khí. Chì dùng trong xây dựng, ắc quy chì, đạn, và là một phần của nhiều hợp kim. Chì có số nguyên tố cao nhất trong các nguyên tố bền. - Khi tiếp xúc ở một mức độ nhất định, chì là chất độc đối với động vật cũng như con người. Nó gây tổn thương cho hệ thần kinh và gây ra rối loạn não. Tiếp xúc ở mức cao cũng gây ra rối loạn máu ở động vật. Giống với thủy ngân, chì là chất độc thần kinh tích tụ trong mô mềm và trong xương.
Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học theo sơ đồ sau :
1. CaO tác dụng với CO2.
CaO + CO2 → CaCO3
2. CaO tác dụng với H2O.
CaO + H2O → Ca(OH)2
3. Ca(OH)2 tác dụng với CO2 hoặc Na2CO3.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
4. Phân huỷ CaCO3 ở nhiệt độ cao.
CaCO3 → CaO + CO2
5. CaO tác dụng với dung dịch HCl.
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Hãy nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại và nêu một số biện pháp nhằm bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
- Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại :
a) Thành phần các chất trong môi trường (đất, nước, không khí).
b) Thành phần kim loại tạo nên đồ vật.
- Biện pháp nhằm bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
1. Cách li kim loại với môi trường.
Dùng những chất bền vững đối với môi trường để phủ lên bề mặt những đồ vật bằng kim loại. Những chất phủ ngoài thường dùng là :
a) Các loại sơn chống gỉ, vecni, dầu mỡ, men, hợp chất polime
b) Một số kim loại như crom, niken, đồng, kẽm, thiếc.
2. Dùng hợp kim chống gỉ.
Thí dụ, hợp kim Fe-Cr-Ni, inox.
Đốt cháy hoàn toàn 10,40 g một hiđrocacbon X, là chất lỏng ở điều kiện thường, thu được 17,92 lít khí (đo ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với không khí có giá trị trong khoảng từ 3-4.
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) X tác dụng với hiđro theo tỉ lệ mol 1:4 và tác dụng với dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1 :1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên X.
a) Từ sản phẩm cháy xác định được công thức đơn giản nhất : và từ tỉ khối xác định được CTPT :
b) X có độ không no bằng 5, cộng 4 phân tử chứng tỏ X có một vòng lớn ; cộng 1 phân tử brom chứng tỏ có 1 liên kết đôi mạch hở và 3 liên kết đôi thuộc vòng benzen. CTPT của X :
Oleum là gì?
a) Hãy xác định công thức của oleum A, biết rằng sau khi hòa tan 3,38 gam A vào nước, người ta phải cùng 800ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch A.
b) Cần hòa tan bao nhiêu gam oleum A vào 200 gam nước để được dung dịch H2SO4 10%?
Oleum là dung dịch H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum H2SO4.nSO3
H2SO4+ nSO3 → H2SO4.nSO3
a) Xác định công thức oleum.
H2SO4 + 2KOH ---> K2SO4 + 2H2O (1)
0,04 0,08
Ta có: nKOH= 0,8.0,1 = 0,08 (mol)
Khi hòa tan oleum vào nước có quá trình:
H2SO4. nSO3 + nH2O → (n + 1) H2SO4 (2)
Từ (2) và đề bài, ta có: (98 + 80n)/3,38 = (n+1)/0,04
Giải ra được n = 3. Vậy công thức phân tử oleum là: H2SO4. 3SO3.
b) Gọi a là số mol oleum H2SO4. 3SO3
Moleum = 98 + 240 = 338 u => moleum = 338a
Khi hòa tan oleum vào nước có phản ứng sau:
H2SO4.3SO3 + 3H2O → 4H2SO4
1 4
a 4a
Khối lượng H2SO4 khi hòa tan a mol oleum: 98.4a = 392a
392a/(338a + 200) = 10/100 => a = 0,0558 mol
Vậy moleum phải dùng = 338.0,0558 = 18,86 (gam)
Chất không thủy phân trong môi trường axit là:
Câu A. Glucozo
Câu B. saccarozo
Câu C. xenlulozo
Câu D. tinh bột
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip