Câu A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3. Đáp án đúng
Câu B. Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.
Câu C. Cho CaO vào nước dư.
Câu D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Chọn A. A. BaCl2 + NaHCO3: không phản ứng ở nhiệt độ thường. B. Ca2+ + CO3(2-) → CaCO3↓ và Mg2+ + CO3(2-) → MgCO3↓; C. CaO + H2O → Ca(OH)2 D. BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4↓ + NaCl + HCl
Cho 4,48 lít khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của khí metan trong hỗn hợp là:
Câu A. 25%
Câu B. 50%
Câu C. 60%
Câu D. 37,5%
Câu A. NaHCO3
Câu B. Ca(OH)2
Câu C. HCl
Câu D. Na2CO3
Khái quát về Mg
- Magie là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Mg và số nguyên tử bằng 12. Magiê là nguyên tố phổ biến thứ 8 trong vỏ Trái Đất.
- Kí hiệu: Mg
- Cấu hình electron: [Ne] 3s2
- Số hiệu nguyên tử: 12
- Khối lượng nguyên tử: 24 g/mol
- Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: số 12
+ Nhóm: IIA
+ Chu kì: 3
- Đồng vị: 24Mg, 25Mg, 26Mg
- Độ âm điện: 1,31
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,3 mol CuSO4 và 0,225 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,1875 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 22,5 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kim loại. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là
Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Câu A. 16,6
Câu B. 18,85
Câu C. 17,25
Câu D. 16,9