Cho 6,4 gam Cu tác dụng hoàn toàn với H2SO4 đặc, nóng thì khối lượng dung dịch thu được bao nhiêu?
Cu (0,1) + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 (0,1 mol) + 2H2O
mSO2 = 0,1.64 = 6,4 = mCu ⇒ khối lượng dung dịch không thay đổi
Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. X có khả năng tham gia phản ứng với NaOH. Số đồng phân của X?
Ta có: nCO2 = nH2O = 0,05mol
mX = mO+ mC+ mH
⇒ nO = (1,1 - 0,05.12 - 0,05.2) : 16 = 0,025 mol
⇒ C: H: O = 0,05: 0,1: 0,025 = 2 : 4 : 1
X là hợp chất đơn chức tham gia phản ứng với NaOH
⇒ X có CTPT C4H8O2 là este hoặc axit
Các đồng phân:
HCOOC3H7; HCOOCH(CH3)CH3; CH3COOC2H5; C2H5COOCH3; C3H7COOH; CH3(CH3)CH2COOH.
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOx) hóa trị III.
Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a.
a) Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.
b) Viết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của A.
a) Gọi công thức của A là H3XOy (vì nhóm XOy hóa trị III nên theo quy tắc hóa trị ta xác định được phân tử có 3 nguyên tử H)
Phân tử khối của H2SO4: 2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)
Vì A nặng bằng phân tử H2SO4 nên PTK của A là 98 đvC
Theo đề bài, ta có khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất là:
16y = (65,31.98)/100
=> y = 4
→ có 4 nguyên tử oxi trong hợp chất A.
Vậy nguyên tử khối của X là: 98 – (3 + 64) = 31 (đvC)
b) Tên nguyên tố là photpho, kí hiệu hóa học là P.
Công thức hóa học của A là H3PO4.
Có 5 dung dịch muối là: . Trình bày cách nhận biết cation của từng dung dịch muối trên
- Cation trong dung dịch có màu xanh.
- Cho dung dịch kiềm, thí dụ dung dịch NaOH vào các dung dịch còn lại
+ Có kết tủa trắng keo, tan trong dung dịch NaOH dư là dung dịch có chứa cation :
+ Có kết tủa nâu đỏ là dung dịch có chứa cation :
+ Có kết tủa trắng xanh rồi chuyển dần sang màu nâu đỏ là dung dịch có chứa cation :
(trắng xanh)
(nâu đỏ)
Hỗn hợp X chứa 3 chất A, B, C đều là đồng đẳng của benzen (các khối lượng mol : MA < MB < Mc), trong đó A và C có số mol bằng nhau và cách nhau 2 chất trong dãy đồng đẳng.
Để đốt cháy hoàn toàn 48,8 g hỗn hợp X cần dùng vừa hết 153,6 g 02.
1. Xác định công thức phân tử của A, B, C biết rằng chất B không có đồng phân là hợp chất thơm.
2. Hãy tính phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X.
1. Trong dãy đồng đẳng của benzen, chỉ có C6H6 và C7H8 là không có đồng phân là hợp chất thơm.
A và B ở trong dãy đó và MA < MB vậy A là C6H6 và B là C7H8.
Chất C cách chất A hai chất trong dãy đồng đẳng nghĩa là chất C phải hơn chất A ba nguyên tử cacbon. Công thức phân tử chất C là .
2. Giả sử trong 48,8 g hỗn hợp X có a mol A, b mol B và c mol C ; ta có :
78a + 92b + 120c = 48,8 (1)
a = c (2)
a 7,5a
b 9b
c 12c
7,5a + 9b + 12c = = 4,8 (3)
Giải hệ (1), (2), (3), tìm được a = c = 0,2 ; b = 0,1.
Từ đó tính được thành phần phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp X :
C6H6 : 31,9%; : 18,9%; : 49,2%
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu A. Cho tinh thể NaI vào dd H2SO4 đặc, nóng thu được HI.
Câu B. Sục khí Cl2 vào dd NaOH loãng, nóng thu được nước Giaven.
Câu C. Công thức oxit cao nhất của flo là F2O7.
Câu D. Nước đá có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.