Bài tập xác định công thức của axit cacboxylic dựa vào tính chất hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:


Đáp án:
  • Câu A. CH2=CHCOOH Đáp án đúng

  • Câu B. CH2CH3COOH

  • Câu C. CH3COOH

  • Câu D. HC ≡CCOOH

Giải thích:

Hướng dẫn: Gọi axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở là RCOOH; Ta có 2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + H2O + CO2Þ 5,76/(R + 45) = 0,5 x 7,28 x ( 40 + (R + 44)2) Từ đó Þ đáp án A.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khí nitơ và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitơ lỏng sôi ở -196oC oxi lỏng sôi ở -183oC. Phương pháp tách riêng khí nitơ và oxi là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khí nitơ và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitơ lỏng sôi ở -196oC oxi lỏng sôi ở -183oC. Phương pháp tách riêng khí nitơ và oxi là gì?


Đáp án:

Phương pháp tách riêng khí nitơ và oxi là chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Hạ thấp nhiệt độ xuống -200°C để hóa lỏng không khí. Sau đó nâng nhiệt độ của không khí lỏng đến -196°C , nitơ lỏng sôi và bay lên trước, còn oxi lỏng đến -183°C mới sôi, tách ra được hai khí.

Xem đáp án và giải thích
Hãy kể tên hai tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy kể tên hai tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất.


Đáp án:

Giống nhau: đều là chất lỏng, trong suốt, không màu

Khác nhau:

- Nước cất là chất tinh khiết

- Nước khoáng là hỗn hợp có lẫn nhiều chất tan.

Xem đáp án và giải thích
Este tạo ancol khi tác dụng với NaOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các este: Benzyl fomat(1) vinyl axetat (2) tripanmitin(3) metyl acrylat(4). phenyl axetat(5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dd NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là:

Đáp án:
  • Câu A. (1), (2), (3)

  • Câu B. (2), (3), (5)

  • Câu C. (1), (3), (4)

  • Câu D. (3), (4), (5)

Xem đáp án và giải thích
Cho sơ đồ của phản ứng sau: a) Cr + O2 → Cr2O3; b) Fe + Br2 → FeBr2 Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ của phản ứng sau:

   a) Cr + O2 → Cr2O3;     b) Fe + Br2 → FeBr2

   Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.


Đáp án:

 a) 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3

   Số nguyên tử Cr: số phân tử O2: số phân tử Cr2O3 = 4:3:2

   b) 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

   Số nguyên tử Fe: số phân tử Br2; số phân tử FeBr2 = 2:3:2

Xem đáp án và giải thích
 Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3 có chứa 58,14g chất tan thu được 23,4g kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3 có chứa 58,14g chất tan thu được 23,4g kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V 


Đáp án:

Số mol Al3+ = 0,34 mol.

Số mol Al(OH)3 = 0,3 mol < số mol Al3+ nên có 2 trường hợp xảy ra.

+TH1: Al3+ dư → Chỉ tạo Al(OH)3 nên số mol OH- = 3. 0,3 = 0,9 mol.

→ V(dd NaOH) = 2,25 lít = Vmin

+TH2: Al3+ hết → tạo

Al(OH)3: 0,3 mol và [Al(OH)4]-: 0,34 – 0,3 = 0,04 mol

→ Số mol OH- = 3 . 0,3 + 4 . 0,04 = 1,06 mol

→ V(dd NaOH) = 2,65 lít = Vmax.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…