Bài toán liên quan đến phản ứng đốt cháy của amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1- NH2 và 1-COOH) thu được b mol CO2 và c mol H2O và d mol N2. Biết b - c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là? (cho C=12; H=1; O=16, N=14, Na=23)


Đáp án:
  • Câu A. 60,4 Đáp án đúng

  • Câu B. 76,4

  • Câu C. 30,2

  • Câu D. 28,4

Giải thích:

Đáp án A Phân tích: Ta đặt công thức của peptit là CnH2n+2-xOx+1Nx và a = 1; nCO2 = b = n; nH2O = c = n + 1 - 0,5x; Mà b - c = a nên n - (n +1 - 0,5x) = 1 Þ x = 4; Suy ra X là tetra peptit; Ta có : X + 4NaOH ® Muối + H2O; Suy ra mrắn = mNaOH - mH2O = 0,2.4.2.40 - 0,2.18 = 60,4 g; Chú ý: Nếu không đọc kĩ là lượng NaOH lấy gấp đôi so với lượng cần thiết thì ta sẽ tính thiếu lượng NaOH dư sau phản ứng cũng là chất rắn. Ví dụ ở bài này nếu tính thiếu thì ta sẽ khoanh lộn đáp án D.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:


Đáp án:
  • Câu A. Polime là những chất có phân tử khối lớn.

  • Câu B. Polime là những chất có phân tử khối nhỏ.

  • Câu C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau tạo nên.

  • Câu D. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.

Xem đáp án và giải thích
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (3) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3. (4) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.

(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(3) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.

(4) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.

(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.

  Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là


Đáp án:

BaCl2 + KHSO4 KCl + HCl + BaSO4

NaOH + Ca(HCO3)2 CaCO3 + Na2CO3 + H2O

NH3 + H2O + Al(NO3)3 Al(OH)3 + NH4NO3

NaOH dư + AlCl3 NaAlO2 + NaCl + H2O

CO2 dư + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

  Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là 3.

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,1 mol một α-amino axit X có mạch C không phân nhánh tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được 19,1 gam muối. Công thức của X là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,1 mol một α-amino axit X có mạch C không phân nhánh tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được 19,1 gam muối. Công thức của X là:


Đáp án:

nX : nNaOH = 1:2 nên X có 2COOH

Muối sẽ có dạng R(COONa)2 0,1 mol

M muối = R + 134 = 19,1/0,1 => R = 57

Chọn R là NH2-C3H

X là HOOC-CH2CH(NH2)COOH

Xem đáp án và giải thích
Bản chất của ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học có gì giống và khác nhau?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bản chất của ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học có gì giống và khác nhau?


Đáp án:

Giống nhau: Đều là sự phá hủy kim loại do phản ứng oxi hóa -khử.

Khác nhau:

+ Ăn mòn háa học do phản ứng trực tiếp, electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.

+ Ăn mòn điện hóa do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng điện

Xem đáp án và giải thích
Cho NH3 đến dư vào dd hỗn hợp AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. Cho H2 dư đi qua Y được chất rắn Z.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho NH3 đến dư vào dd hỗn hợp AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. Cho H2 dư đi qua Y được chất rắn Z. Tìm Z?


Đáp án:

(AlCl3, ZnCl2)  --NH3--> Chất rắn Y: Al(OH)3 --Nung--> Al2O3    --+H2--> Al2O3

Do Zn2+ tạo phức vơi NH3 nên chất rắn Y chỉ có Al(OH)3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…