Trình bày nguyên tắc phép đo pemanganat xác định nồng độ của:
a. Dung dịch FeSO4
b. Dung dịch H2O2.
Nguyên tắc: Dùng dung dịch chuẩn KMnO4 (có màu tím hồng) để chuẩn độ các chất khử FeSO4 và H2O2 trong môi trường axit H2SO4 loãng. Phương pháp này không cần chất chỉ thị vì ion Mn2+ không có màu nên khi dư 1 giọt dung dịch chuẩn KMnO4 thì dung dịch đang từ không màu chuyển sang màu hồng rât rõ giúp ta kết thúc chuẩn độ.
MnO4- + 5Fe2+ + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O
2MnO4- + 5H2O2 + 6H+ → 2Mn2+ + 5O2 + 8H2O
Khi nung 30 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu
Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp
PTPƯ:
Theo đề bài ta có phương trình: 56x + 40y = (100x + 4y)/2
Hay x/y = 1/3
%MgCO3 = 100% - 28,41% = 71,59%
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5
Cho biết chất nào sau đây thuộc monosacarit
Câu A. saccarozo
Câu B. glucozo
Câu C. xenlulozo
Câu D. tinh bột
Câu A. vôi sống
Câu B. vôi tôi
Câu C. Dolomit
Câu D. thạch cao
Điều chế kim loại Mg bằng cách điện phân MgCl2 nóng chảy, phản ứng nào xảy ra ở catot (cực âm)?
Câu A. Mg → Mg2+ + 2e
Câu B. Mg2+ + 2e → Mg
Câu C. 2Cl- →Cl2 + 2e
Câu D. Cl2 + 2e → 2Cl-
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet