Tên thay thế của amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo H3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH?

Đáp án:
  • Câu A. Axit 2 – aminoisopentanoic.

  • Câu B. Axit 2 – amino – 3 metylbutanoic. Đáp án đúng

  • Câu C. Axit β – aminoisovaleric.

  • Câu D. Axit α – aminoisovaleric.

Giải thích:

Đáp án B. Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo H3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH là Axit 2 – amino – 3 metylbutanoic.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các dung dịch sau: NaHCO3 (X1); CuSO4 (X2); (NH4)2CO3 (X3); NaNO3 (X4); MgCl2 (X5); KCl (X6). Những dung dịch không tạo kết tủa khi cho Ba vào là:

Đáp án:
  • Câu A. X1, X4, X5.

  • Câu B. X1, X4, X6.

  • Câu C. X1, X3, X6

  • Câu D. X4, X6

Xem đáp án và giải thích
Lên men Gluose
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra thu được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 650 gam

  • Câu B. 810 gam

  • Câu C. 550 gam

  • Câu D. 750 gam

Xem đáp án và giải thích
Trình bày ứng dụng của magie nitrat
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày ứng dụng của magie nitrat


Đáp án:

- Magie nitrat được sử dụng trong ngành gốm, in ấn, công nghiệp hóa chất và nông nghiệp.

- Pha trộn phân bón có chứa magie nitrat thường có ammoni nitrat, canxi nitrat, kali nitrat và các nguyên tố vi lượng; những hỗn hợp này được sử dụng trong nhà kính và thủy canh.

Xem đáp án và giải thích
Hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của anđhit và axit tương úng. Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự khác nhau giữa chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của anđhit và axit tương úng. Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự khác nhau giữa chúng.


Đáp án:

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt sôi của axit cao hơn anđehit có số C lượng ứng vì axit tạo được liên kết hiđro liên kết phân tử chặt chẽ.

- Axit có độ tan cao hơn anđehit có số C tương ứng vì axit tạo được liên kết hiđro với nước, giúp nó phân tán tốt trong nước.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về nhóm halogen
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây là đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Cho tinh thể NaI vào dd H2SO4 đặc, nóng thu được HI.

  • Câu B. Sục khí Cl2 vào dd NaOH loãng, nóng thu được nước Giaven.

  • Câu C. Công thức oxit cao nhất của flo là F2O7.

  • Câu D. Nước đá có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…