Na2CO3 lẫn tạp chất là NaHCO3. Vậy để thu được Na2CO3 tinh khiết thì ta sử dụng cách nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Na2CO3 lẫn tạp chất là NaHCO3. Vậy để thu được Na2CO3 tinh khiết thì ta sử dụng cách nào?


Đáp án:

Na2CO3 lẫn tạp chất là NaHCO3. Vậy để thu được Na2CO3 tinh khiết thì tcó thể nung nóng.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có những chất sau: KMnO4, MnO2, K2Cr2O7 và dung dịch HCl. a) Nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn? b) Nếu chất oxi hóa có số mol bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn? Hãy trả lời bằng cách tính toán trên cơ sở của các phương trình phản ứng.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Có những chất sau: KMnO4, MnO2, K2Cr2O7 và dung dịch HCl.

a) Nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn?

b) Nếu chất oxi hóa có số mol bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn?

Hãy trả lời bằng cách tính toán trên cơ sở của các phương trình phản ứng.


Đáp án:

Lượng Cl2 điều chế được từ pt (2) nhiều nhất.

Vậy dùng KMnO4 điều chế được nhiều Cl2 hơn.

b) Nếu lấy số mol các chất bằng a mol

Theo (1) nCl2(1) = nMnO2 = a mol

Theo (2) nCl2(2) = 5/2. nKMnO4 = 2,5a mol

Theo (3) nCl2(3) = 3. nK2Cr2O7 = 3a mol

Ta có: 3a > 2,5a > a.

⇒ lượng Cl2 điều chế được từ pt (3) nhiều nhất.

Vậy dùng K2Cr2O7 được nhiều Cl2 hơn.

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau: a. Chất A có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07. b. Thể tích hơi của 3,3 gam chất khí X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:

a. Chất A có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07.

b. Thể tích hơi của 3,3 gam chất khí X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất).


Đáp án:

a) Vì dA/không khí = 2,07 ⇒ MA = 2,07.29 = 60

(vì Mkhông khí = 29)

b) Ta có:

nO2 = nX = 1,76/32 = 0,055 mol;

=> MX = 3,3 : 0,055 = 60

Xem đáp án và giải thích
So sánh số electron trong các cation sau: Na+, Mg2+, Al3+
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh số electron trong các cation sau: Na+, Mg2+, Al3+


Đáp án:

Các ion Na+, Mg2+, Al3+ đều có 10 electron.

Vì ZNa = 11 ⇒ Na có 11e ⇒ Na+ có 11 - 1 = 10e

ZMg = 12 ⇒ Mg có 12e ⇒ Mg2+ có 12 - 2 = 10e

ZAl = 13 ⇒ Al có 13e ⇒ Al3+ có 13 - 3 = 10e

Xem đáp án và giải thích
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là bao nhiêu?


Đáp án:

Số trieste được tạo thành khi cho glixerol tác dụng với 2 axit béo là 6

(C17H35COO)3C3H5; (C15H31COO)3C3H5; (C17H35COO, C17H35COO, C15H31COO)C3H5;

(C17H35COO, C15H31COO, C17H35COO)C3H5; (C15H31COO, C15H31COO, C17H35COO)C3H5

Xem đáp án và giải thích
X là một amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Tỷ lệ % khối lượng cacbon trong X là?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

X là một amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Tỷ lệ % khối lượng cacbon trong X là?


Đáp án:

Số mol X = (1,255 -0,89)/36,5 = 0,01 mol

MX = 0,98/0,01 = 89 => NH2C2H4COOH

Phần trăm khối lượng cacbon = 40,45%.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…