Chỉ dùng nước làm thuốc thử, hãy phân biệt mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe.
Trích mẫu thử rồi đổ nước vào từng mẫu thử
Kim loại nào phản ứng mạnh với nước, tạo dung dịch trong suốt là Na
Kim loại nào phản ứng mạnh với nước, tạo dung dịch trắng đục là Ca vì Ca(OH)2 ít tan, kết tủa trắng
Cho dung dịch NaOH đến dư vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu thử nào tác dụng tạo kết tủa rồi kết tủa tan, có giải phóng khí là Al.
Chất còn lại không phản ứng là Fe
Phương trình hóa học:
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
Câu A. 3
Câu B. 6
Câu C. 5
Câu D. 4
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH X2 + X + H2O;
(b) X2 + H2SO4→X3 + Na2SO4;
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O;
(d) 2X2 + X3 →X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là?
Phân tử khối của X5 là 202.
X: HCOOC[CH2]4COOC2H5; X1: NaCOOC[CH2]4COONa
X2: C2H5OH; X3: HCOOC[CH2]4COOH
X4: H2N[CH2]6NH2 X5: C2H5COOC[CH2]4COOC2H5
Làm thế nào để tách riêng từng khí CO và CO2 ra khỏi hỗn hợp của chúng:
a) Bằng Phương pháp vật lí
b) Bằng Phương pháp hóa học
a) Phương pháp vật lí: nén dưới áp suất cao, CO2 hóa lỏng, tách riêng được CO2 và CO ra khỏi nhau.
b) Phương pháp hóa học: dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, CO2 bị hấp thụ, thu được CO thoát ra.
CO2+Ca(OH)2→CaCO3 +H2O
Lọc kết tủa, hòa tan kết tủa trong dung dịch HCl, dẫn khí tạo thành qua NaHCO3 loại bỏi HCl thu CO2
CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2+H2O
Câu A. H2NCH2CH2COOCH3 và ClH3NCH2CH2COOH
Câu B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
Câu C. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
Câu D. CH3CH2CH2(NH2)COOH và CH3CH2CH(NH3Cl)COOH
Hãy trình bày cách pha chế:
400g dung dịch CuSO4 4%.
300ml dung dịch NaCl 3M.
mCuSO4 = (4.400)/100 = 16g
mH2O = 400 - 16 = 384g.
Cho 16g CuSO4 vào cốc, cho thêm 384 nước vào cốc và khuấy đều cho CuSO4 tan hết, ta được 400g dung dịch CuSO4 4%.
nNaCl trong 300ml (= 0,3 lít) dung dịch:
n = CM.V = 3.0,3 = 0,9 mol, mNaCl = 0,9 .58,5 = 52.65g.
Cho 52,65g NaCl vào cốc thêm nước vừa cho đủ 300ml dung dịch ta được 300ml dung dịch NaCl 3M.