Có các dung dịch : HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Chỉ dùng thêm chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên
Cho Cu vào các dung dịch trên:
- Không có phản ứng là: HCl, NaIH, NaNO3.
- Có phản ứng là:
+ 3Cu + 8HNO3 ⟶ 3Cu(NO3)2 +2NO↑ + 4H2O
Khí NO hóa nâu trong không khí:
2NO + O2 ⟶ 2NO2
+ Cu + 2AgNO3 ⟶ Cu(NO3)2 +2Ag↓
- Lấy dung dịch AgNO3 để nhận ra dung dịch HCl (Kết tủa AgCl trắng), nhận ra dung dịch NAOH (Kết tủa Ag2O đen)
- Còn lại là dung dịch NaNO3.
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là
Câu A. 1,12
Câu B. 3,36
Câu C. 2,24
Câu D. 4,48
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình chứa 5 gam oxi. Sau phản có chất nào còn dư?
S + O2 --t0--> SO2
nS = 0,1 mol
nO2 = 0,15626 mol
Lấy tỉ lệ số mol chia cho hệ số phản ứng ta có:
0,1/1 < 0,15626/1 ⇒ Vậy oxi dư, lưu huỳnh hết.
Trộn 3 thể tích khí O2 với 2 thể tích khí O3 thu được hỗn hợp khí X. Để cháy hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp khí Y gồm metylamin, amoniac và hai anken cần dùng vừa đủ 22,4 lít khí X (ở đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ Z qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
22,4 lít X ↔ 1 mol X có 0,6 mol O2 và 0,4 mol O3 quy ra 2,4 mol O để đốt.
Hỗn hợp Y: metylamin = CH2 + NH3; amoniac = NH3 và hai anken (CH2)n
→ Quy đổi Y: CH2 và NH3
Đốt 14,2 gam Y gồm {x mol CH2 và y mol NH3} + 2,4 mol O → CO2 + H2O + N2
Có hệ: mY = 14x + 17y = 14,2 gam; lượng O cần đốt: 3x + 1,5y = 2,4
suy ra x = 0,65 mol và y = 0,3 mol → nCO2 = 0,65 mol
Theo đó, yêu cầu giá trị m↓ BaCO3 = 0,65 × 197 = 128,05 gam
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) K + O2 → K2O
b) Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu
c) NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn).
a) 4K + O2 → 2K2O
Số nguyên tử K : số phân tử O2 = 4:1
Số nguyên tử K : số phân tử K2O = 4:2 = 2:1
b) 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
Số nguyên tử Al : số phân tử CuCl2 = 2:3
Số phân tử CuCl2 : số phân tử AlCl3 = 3:2
c) 6NaOH + Fe2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
Số phân tử NaOH : số phân tử Fe2(SO4)3 = 6:1
Số phân tử Na2SO4 : số phân tử 2Fe(OH)3 = 3:2
Câu A. Có kết tủa.
Câu B. Có khí thoát ra.
Câu C. Có kết tủa rồi tan.
Câu D. Không có hiện tượng gì.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB