Biểu thức liên hệ số mol
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3, và t mol Fe3O4) trong dung dịch HCl không thấy khí có khí bay ra khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là :

Đáp án:
  • Câu A. x + y = 2z + 2t

  • Câu B. x + y = z + t Đáp án đúng

  • Câu C. x + y = 2z + 2t

  • Câu D. x + y = 2z + 3t

Giải thích:

BT: e ta có: 2nFe + 2nCu = 2nFe3O4 + 2nFe2O3 => x + y = z + t

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 2 gam este X có công thức HCOOCH2CH3tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một thời gian, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 90 ml. Tỷ lệ % este chưa bị thủy phân là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2 gam este X có công thức HCOOCH2CH3tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một thời gian, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 0,1M thấysn đúng 90 ml. Tỷ lệ % este chưa bị thủy phân là bao nhiêu?


Đáp án:

nX = 0,0135 mol

(1) HCOOCH2CH3+ H2O ⇆ HCOOH + CH3CH2OH

(2) HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O

Theo (2): nHCOOH = nNaOH = 0,009 mol

Theo (1): n este bị thủy phân = nHCOOH= 0,009 mol

=> n este chưa bị thủy phân = 0,027 - 0,009 = 0,018 mol

Tỉ lệ este chưa bị thủy phân: (0,018/0,027).100% = 66,67%

Xem đáp án và giải thích
Đồng phân Este
- Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đun nóng 8,55 gam este X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và 9,30 gam muối. Số đồng phân của X thỏa mãn là.

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 2

  • Câu C. 5

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Cho 1,52 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200 ml dung dịch HNO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc dung dich A và 224 ml khí NO duy nhât (đktc) đồng thời còn lại 0,64 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng ban đầu là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 1,52 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200 ml dung dịch HNO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc dung dich A và 224 ml khí NO duy nhât (đktc) đồng thời còn lại 0,64 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng ban đầu là



Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Tính hiệu suất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Lên men dd chứa 300g glucozo thu được 92g ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:


Đáp án:
  • Câu A.

    40%       

  • Câu B.

    80%                

  • Câu C.

    54%             

  • Câu D.

    60%

Xem đáp án và giải thích
Mô tả liên kêt hóa học trong phân tử BeH2, phân tử BF3, phân tử CH4 theo thuyết lai hóa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Mô tả liên kêt hóa học trong phân tử BeH2, phân tử BF3, phân tử CH4 theo thuyết lai hóa.


Đáp án:

- Phân tử BeH2: Một obitan s và một obitan p của nguyên tử beri tham gia lai hóa để tạo thành 2 obitan lai hóa sp hướng về hai phía đối xứng nhau. Hai obitan này sẽ xen phủ với 2 obitan ls chứa 1 electron của hai nguyên tử hiđro tạo thành 2 liên kết σ giữa Be – H.

- Phân tử BF3: Trong nguyên tử B một obitan s tham gia lai hóa với 2 obitan p tạo thành 3 obitan lai hóa sp2 định hướng từ tâm đến 3 đỉnh của tam giác đều. 3 obitan này xen phủ với 3 obitan p của flo để tạo thành 3 liên kết σ giữa B-F.

- Phân tử CH4: 1AOs và 3AOp của nguyên tử cacbon đã tiến hầnh lai hóa để tạo thành 4 obitan lai hóa sp3 định hướng từ tâm đến 4 đỉnh của hình tứ diện đều, các trục đối xứng của chúng tạo với nhau 1 gốc 109o28’. 4 obitan lai hóa sp3 sẽ xen phủ với 4 obitan s của 4 nguyên tử H để tạo 4 liên kết σ giữa C-H.

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…