Câu A. 5 Đáp án đúng
Câu B. 6
Câu C. 7
Câu D. 8
Al + H2O + KOH → 3/2H2 + KAlO2 Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)2 + 3H2O (CH3COO)2Ca → CaCO3 + CH3COCH3 NaHCO3 + CH2OH[CHOH]4COOH → H2O + CO2 + CH2OH[CHOH]4COONa 2HCl + (CH3NH3)2CO3 → 2H2O + CO2 + 2CH3NH3Cl Cu + 2H2SO4 + 4NH4NO3 → 2(NH4)2SO4 + Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2 NaOH + NH4HSO3 → H2O + NH3 + NaHSO3 2H2O + KAlO2 + CO2 → Al(OH)3 + KHCO3 Vậy có tất cả 5 phản ứng tạo ra chất khí. => Đáp án A
Oxi hóa hoàn toàn 6,8 gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là gì?
Đặt CTPT X là CnH2n-2
6,8n/[14n - 2] = 11,2/22,4 => n =5
=> CTPT: C5H8
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:
Câu A. 30,6
Câu B. 27,0
Câu C. 15,3
Câu D. 13,5
Câu A. 5
Câu B. 4
Câu C. 6
Câu D. 3
Giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng sự xen phủ các obitan trong phân tử HCl.
Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất HCl được hình thành nhờ sự xen phủ giữa obitan 1s của nguyên tử hiđro và obitan 3p có 1 electron độc thân của nguyên tử clo.
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là:
Câu A. CnH2nO (n >= 3)
Câu B. CnH(2n+2)O2 (n >= 2)
Câu C. CnH(2n+2)O (n >= 3)
Câu D. CnH2nO2 (n > = 2)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip