Câu A. 5 Đáp án đúng
Câu B. 6
Câu C. 7
Câu D. 8
Al + H2O + KOH → 3/2H2 + KAlO2 Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)2 + 3H2O (CH3COO)2Ca → CaCO3 + CH3COCH3 NaHCO3 + CH2OH[CHOH]4COOH → H2O + CO2 + CH2OH[CHOH]4COONa 2HCl + (CH3NH3)2CO3 → 2H2O + CO2 + 2CH3NH3Cl Cu + 2H2SO4 + 4NH4NO3 → 2(NH4)2SO4 + Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2 NaOH + NH4HSO3 → H2O + NH3 + NaHSO3 2H2O + KAlO2 + CO2 → Al(OH)3 + KHCO3 Vậy có tất cả 5 phản ứng tạo ra chất khí. => Đáp án A
Thủy phân 102,6 gam saccarozơ với hiệu suất 80%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
1 Saccarozo → 1Glucozo + 1 Fructozo
0,3 mol 0,3 mol
=> m = 0,3.80% .180 = 43,2gam
Hợp chất X có công thức phân tử C6H14O6. Chất X có thể được điều chế từ glucozơ. X tác dụng với natri tạo ra hợp chất C6H8Na6O6, tác dụng với đồng(II) hiđroxit tạo ra phức đồng màu xanh lam, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra chất C18H26O12. Hãy cho biết tên và công thức cấu tạo của X
X là sobitol CH2OH - [CHOH]4 - CH2OH.
Hợp chất X có công thức phân tử C4H10O. X tác dụng với natri sinh ra chất khí ; khi đun X với axit H2SO4 đặc, sinh ra hỗn hợp 3 anken đồng phân của nhau. Xác định tên của X?
Do X tác dụng với Na tạo khí và đun với H2SO4 đặc cho anken → X là ancol.
Lại có đun với axit, cho 3 anken là đồng phân → C-C-C(OH)-C
Các anken là: C-C=C-C (đphh) và C-C-C=C
Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
Câu A. 4
Câu B. 1
Câu C. 2
Câu D. 3
Tinh chế NaCl có lẫn NaBr, NaI, Na2CO3.
Hòa tan hỗn hợp vào nước tạo thành dung dịch hỗn hợp NaCl, NaBr, NaI, Na2CO3.
Thổi khí HCl vào chỉ có Na2CO3 phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Thổi tiếp Cl2 (có dư) vào:
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
Cô cạn dung dịch H2O, Br2, I2 bay hơi hết còn lại NaCl nguyên chất.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip