BTKL => 6 + mO2 = 8,4 => mO2 = 2,4g => nO2 = 0,075 mol => nO = 0,15 mol
Khi tác dụng với HCl --BTNT O--> nH2O = 0,15 mol
BTNT H => nHCl = 0,3 mol
=> V = 0,3 : 1 = 0,3 lít = 300ml
Trong dầu mỡ động vật, thực vật có :
Câu A. axit acrylic.
Câu B. axit metacrylic.
Câu C. axit oleic.
Câu D. axit axetic.
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Tính thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân
ne = (I.t)/F = 0,2 mol
nCl- = nNaCl = 0,12 mol
2Cl- → Cl2 + 2e
0,12 0,06 0,12
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
0,02 0,08
→ n khí tổng = 0,08 mol
→ V = 1,792 lít
Câu A. Ca3(PO4)2 và CaHPO4.
Câu B. Ca(H2PO4)2.
Câu C. CaHPO4.
Câu D. Ca3(PO4)2.
Thí nghiệm 1: Tính chất của benzen
- Tiến hành TN:
+ Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa 2ml nước brom
+ Cho vào ống thứ nhất 5 giọt benzen
+ Cho vào ống thứ hai 5 giọt dầu thông
+ Cho vào ống thứ ba 5 giọt hexan
- Hiện tượng, giải thích:
+ Ống 1: Dung dịch tách lớp: Lớp chất lỏng phía trên là dung dịch brom trong benzen có mày vàng, lớp dưới là nước không màu.
Do benzen không phản ứng với nước brom nhưng hòa tan brom tốt hơn nước.
+ Ống 2: Dung dịch brom bị mất màu da cam
Dầu thông là Tecpen (C10H16). Brom cộng vào nối đôi của tecpen tạo dẫn xuất đihalogen không màu.
+ Ống 3: Dung dịch tách lớp và không đổi màu.
Do hexan không tác dụng với nước brom.
Thí nghiệm 2: Tính chất của toluen
- Tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm A: mẩu I2, ống nghiệm B: 2ml dd KMnO4 loãng, ống nghiệm C: 2 ml nước brom
+ Cho vào mỗi ống nghiệm 0,5 ml toluen
- Hiện tượng, giải thích:
+ Ống A: Khi nhỏ toluen vào ống nghiệm chứa I2, lắc kĩ, để yên thấy dung dịch có màu tím nâu.
Do I2 đã tan trong toluen.
+ Ống B: Dung dịch tách lớp: Lớp toluen không màu nổi lên trên, lớp KMnO4 màu tím ở phía dưới.
Do toluen không phản ứng với dd KMnO4 ở nhiệt độ thường.
+ Ống C: Dung dịch phân lớp: Toluen hòa tan trong brom tạo thành lớp chất lỏng màu vàng nhạt nổi phía trên. Dung dịch nước brom ở phía dưới bị nhạt màu.
Khi cho 100 g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng một lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu 38,08 lít khí. Các thể tích đo ở đktc. Xác định thành phần % của hợp kim.
Phương trình hóa học:
2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 (1)
Phần không tan là Fe và Cr
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 (3)
Số mol H2 (1) nH2 (1)= 6,72 / 22,4 = 0,3(mol)
Số mol H2 (2), (3) là nH2 = 38,08 / 22,4 = 1,7(mol)
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, Cr, Al
Theo bài ra ta có hệ phương trình
56x + 52y + 27z = 100
x+y=1,7
3z/2 = 0,3
=> x=1,55 y=0,15 z=0,2.
Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là :
%mFe = 1,55 x 56 / 100 x 100% = 86,8%
%mCr = 0,15 x 52 / 100 x 100% = 7,8%
%mAl = 0,2 x27 / 100 x 100% = 5,4%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet