Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.


Đáp án:

Số mol S tham gia phản ứng là: nS = 0,05 mol

Phương trình hóa học:

S + O2 --t0--> SO2

1         →            1 mol

0,05      →           0,05 (mol)

Theo phương trình hóa học, ta có: nSO2 = nS = 0,05 mol

Khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra là:

mSO2 = nSO2. MSO2 = 0,05.64 = 3,2 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách nào?


Đáp án:

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 5,94g hỗn hợp hai muối clorua của 2 kim loại nhóm IIA vào nước được 100ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X trên ta cho toàn bộ lượng dung dịch X trên tác dụng với dung dịch AgNO3. Kết thúc thí nghiệm, thu được dung dịch Y và 17,22g kết tủa. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 5,94g hỗn hợp hai muối clorua của 2 kim loại nhóm IIA vào nước được 100ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X trên ta cho toàn bộ lượng dung dịch X trên tác dụng với dung dịch AgNO3. Kết thúc thí nghiệm, thu được dung dịch Y và 17,22g kết tủa. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y


Đáp án:

17,22g kết tủa là AgCl; nAgCl = 0,12 mol

⇒ nCl- = 0,12 mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

nCl- = n NO3- = 0,12 mol( bằng số mol điện tích của cation)

mcation kim loại = mmuối clorua – mCl- = 5,94 – 0,12.35,5 = 1,68g

mmuối nitrat (Y) = mkim loại + mNO3- = 1,68 + 0,12.62 = 9,12g

Xem đáp án và giải thích
Trình bày cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.


Đáp án:

a) Trong phòng thí nghiệm

Nguyên tắc: cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).

Ví dụ: H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2

b) Trong công nghiệp

- Điện phân nước: 2H2điện phân→ 2H2↑ + O2

- Hoặc dùng than khử oxi của nước trong lò khí than hoặc sản xuất H2 từ khí thiên nhiên, khí dầu mỏ.

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa (gọi là hạt dưới nguyên tử), đó là những loại hạt nào? Hãy nêu kí hiệu và điện tích của các loại hạt đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa (gọi là hạt dưới nguyên tử), đó là những loại hạt nào? Hãy nêu kí hiệu và điện tích của các loại hạt đó.


Đáp án:

- Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa là proton, nơtron và electron.

- Trong đó:

+ Proton kí hiệu là p, mang điện tích dương.

+ Electron kí hiệu là e, mang điện tích âm.

+ Nơtron kí hiệu là n, không mang điện tích.

Xem đáp án và giải thích
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe(mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa một nguyên tử Fe)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe(mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa một nguyên tử Fe)


Đáp án:

Do mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 Fe

⇒ Mhemoglobin = (56 x 100) : 0,4 = 140000 (đvC)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…