Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.


Đáp án:

Số mol S tham gia phản ứng là: nS = 0,05 mol

Phương trình hóa học:

S + O2 --t0--> SO2

1         →            1 mol

0,05      →           0,05 (mol)

Theo phương trình hóa học, ta có: nSO2 = nS = 0,05 mol

Khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra là:

mSO2 = nSO2. MSO2 = 0,05.64 = 3,2 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy điền chữ Đ(đúng) hoặc S(sai) vào các dấu [] ở mỗi câu sau: a) benzene là một hidrocacbon không no. [] b) benzene là một hidrocacbon thơm. [] c) ở benzene, 3 liên kết đôi ngắn hơn 3 liên kết đơn. [] d) ở bên, 6 liên kết cacbon – cacbon đều như nhau. [] e) ở benzene, 6 C tạo thành một lục giác đều. [] g) ở xiclohexan, 6C tạo thành một lục giác đều. []
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy điền chữ Đ(đúng) hoặc S(sai) vào các dấu [] ở mỗi câu sau:

a) benzene là một hidrocacbon không no.       []

b) benzene là một hidrocacbon thơm.       []

c) ở benzene, 3 liên kết đôi ngắn hơn 3 liên kết đơn.       []

d) ở bên, 6 liên kết cacbon – cacbon đều như nhau.       []

e) ở benzene, 6 C tạo thành một lục giác đều.       []

g) ở xiclohexan, 6C tạo thành một lục giác đều.       []


Đáp án:

a) S

b) Đ

c) S

d) Đ

e) Đ

g) S

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch X vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.

  • Câu B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.

  • Câu C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.

  • Câu D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Xem đáp án và giải thích
Ghi Đ (đúng) hoặc s (sai) vào ô vuông ở cuối mỗi nội dung sau: A. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng vị giác B. Dung dịch mantozo có tính khứ vì đã bị thủy phân thành glucozo C. Tinh bột và xenlulozo không thể hiện tính khử vì trong phân tử hầu như không có nhóm -OH semiaxetal tự do. D. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì có cấu trúc vòng xoắn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ghi Đ (đúng) hoặc s (sai) vào ô vuông ở cuối mỗi nội dung sau:

A. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng vị giác

B. Dung dịch mantozo có tính khứ vì đã bị thủy phân thành glucozo

C. Tinh bột và xenlulozo không thể hiện tính khử vì trong phân tử hầu như không có nhóm -OH semiaxetal tự do.

D. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì có cấu trúc vòng xoắn.


Đáp án:

A - S

B - S

C- Đ

D - Đ

Xem đáp án và giải thích
Có thể dự đoán sự thay đổi như thế nào về khối lượng riêng, về nhiệt độ nóng chảy khi giữ lưu huỳnh đơn tà (SB ) dài ngày ở nhiệt độ phòng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có thể dự đoán sự thay đổi như thế nào về khối lượng riêng, về nhiệt độ nóng chảy khi giữ lưu huỳnh đơn tà (SB ) dài ngày ở nhiệt độ phòng?


Đáp án:

Ở nhiệt độ phòng, có sự chuyển hóa từ Sβ → Sα vậy khi giữ Sβ vài ngày ở nhiệt độ phòng thì:

- Khối lượng riêng của lưu huỳnh tăng dần.

- Nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh giảm dần. 

Xem đáp án và giải thích
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là gì?


Đáp án:

nCl2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol); nNaOH (dư) = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

⇒ nNaOH(bđ) = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) ⇒ CM(NaOH) = 0,2/0,2 = 1,0 (M)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…